Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 26: CÔNG CỤ TINH CHỈNH MÀU SẮC VÀ CÔNG CỤ CHỌN
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.122 SGK:
Khi em đi in ảnh, nhiều khi ảnh nhận được trông rất xỉn màu, khác xa tấm hình mà em đã chọn. Có bao giờ em thắc mắc và hỏi cửa hàng tại sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV gọi đại diện một số HS trả lời.
+ Ảnh được in thường kém rực rỡ hơn.
+ Một số ảnh còn mờ nhạt và kém sắc nét hơn hẳn.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 26: Công cụ tinh chỉnh màu sắc và công cụ chọn.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công cụ tinh chỉnh màu sắc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu Hình 26.1. và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi Hoạt động 1 tr.122.SGK: Nhóm của Hằng đi chụp vườn hoa Tết nhưng đến nơi đã muộn, ảnh chụp được như Hình 26.1. Theo em, bức ảnh này gặp vấn đề gì? Cần làm gì để ảnh đẹp hơn? - GV giới thiệu với HS đọc thêm trong sách Chuyên đề học tập Tinh học 11 – Định hướng Tin học ứng dụng để hiểu kĩ hơn về các thành phần và thông số màu sắc của ảnh. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, quan sát Hình 26.2 để hình thành kiến thức mới về công cụ chỉnh độ sáng và độ tương phản (Brightness-Contrast), công cụ cân bằng màu (Color-Balance), công cụ chỉnh màu sắc (Hue-Saturation). - GV giới thiệu, hướng dẫn sử dụng các công cụ đó và yêu cầu HS lên thực hiện các thao tác sử dụng công cụ tinh chỉnh màu sắc. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố tr.123 SGK: Nếu em muốn làm màu của các bông hoa thược dược đỏ hơn thì dùng công cụ gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.122 - 123, quan sát hình 26.2 và hướng dẫn của GV, thực hiện các nhiệm vụ được giao. - GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Hoạt động 1: + Ảnh vườn hoa quá tối, mờ, màu sắc không tươi sáng. + Cần chỉnh sửa lại ánh sáng, màu sắc của bức ảnh. - GV mời 1 - 2 HS lên trình bày và thực hiện các thao tác tinh chỉnh màu sắc của ảnh. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi củng cố tr.123 SGK: Sử dụng Hue-Saturation sẽ dễ dàng hơn so với Color Balance vì chức năng này sử dụng từng mảng màu nên phần lá cây sẽ không bị ảnh hưởng. - Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhắc HS nháy chọn vào ô Preview để xem trước kết quả. Khi chỉnh xong mà chưa thấy phù hợp thì quay lại bước trước đó. - GV chú ý HS: Khi chỉnh màu sắc nên chú ý để màu sắc cân bằng, tránh chỉnh quá đà làm bức ảnh trông bị giả. - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 1. Công cụ tinh chỉnh màu sắc a) Công cụ chỉnh độ sáng và độ tương phản (Brightness-Contrast) - Chức năng: sử dụng để điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của lớp hoặc vùng ảnh đang được chọn. - Chỉnh độ sáng: thay đổi giá trị trên ô Brightness. - Chỉnh độ tương phản: thay đổi giá trị trên ô Contrast. - Để điều chỉnh chi tiết hơn, có thể chọn công cụ Levels: nháy chuột vào nút Edit these Settings as Level phía dưới ô Contrast. Hình 26.2a. Một số công cụ phổ biến trong bảng Colors b) Công cụ cân bằng màu (Color Balance) - Chức năng: dùng để cân bằng màu của layer (lớp) hoặc một phần ảnh đang chọn. - Có ba dải độ sáng: + Shadows: chỉnh các điểm ảnh tối. + Midtones: chỉnh các điểm ảnh trung bình. + Highlights: chỉnh các điểm ảnh sáng. - Chọn dải màu theo độ sáng muốn thay đổi, sau đó điều chỉnh giá trị của từng kênh màu. Hình 26.2b. Một số công cụ phổ biến trong bảng Colors c) Công cụ chỉnh màu sắc (Hue-Saturation) - Chức năng: sử dụng để điều chỉnh tông màu, độ bão hòa cho từng mảng màu trên một layer hay một vùng ảnh đang được chọn. - Để chỉnh màu sắc, chọn một màu trong số sáu màu để chỉnh gồm: + Ba màu cơ bản: red-đỏ, green-xanh lục, blue-xanh lam. + Ba màu in cơ bản: cyan-xanh lơ, magenta-hồng, yellow-vàng. - Nếu chọn Master thì tất cả các màu đều được thay đổi. - Thay đổi giá trị Hue → đổi tông màu trên vòng tròn màu. - Lightness để đổi độ sáng và Saturation để đổi độ bão hòa của màu đã chọn. Hình 26.2c. Một số công cụ phổ biến trong bảng Colors |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò, ý nghĩa và cách thiết lập vùng chọn
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của vùng chọn trong việc xử lí ảnh.
- Minh họa về cách chỉnh sửa một phần của bức ảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu Hình 26.3 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi Hoạt động 2 tr.124 SGK: Với bức ảnh quả táo màu đỏ (Hình 26.3a), em có nghĩ ra cách chỉnh màu trên toàn bộ ảnh để thu được trái táo gồm hai nửa màu sắc khác nhau (ví dụ như Hình 26.3b) hay không? - Sau khi HS đưa ra câu trả lời, GV kết luận dẫn dắt vào kiến thức mới: Chỉ có thể tạo ra quả táo như trên hình nếu ta tách riêng được phần hình ảnh đó để thực hiện chỉnh sửa. - GV giới thiệu các cách tạo vùng chọn chính và các thao tác để tạo vùng chọn phức tạp từ các hình chọn đơn giản (thêm, bớt) và kéo vùng chọn sang vị trí khác. - Khi làm mẫu cho HS về cách tạo vùng chọn có hình chọn tùy ý, GV hướng dẫn HS phóng to hình (nên dùng phím tắt) để việc chọn điểm dễ dàng hơn với những hình nhiều chi tiết nhỏ. - GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác tạo vùng chọn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố tr.124 SGK: Nếu ảnh có hình một chiếc đĩa tròn, em dùng công cụ nào để chọn chiếc đĩa đó? Phím tắt chọn công cụ đó là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thảo luận nhóm đôi, đọc SGK, quan sát Hình 26.3 và hướng dẫn của GV, trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi Hoạt động 2 tr.124 SGK: Không thể tạo ra quả táo như trong hình nếu thực hiện chỉnh màu trên toàn ảnh. - GV mời 1 - 2 HS lên trình bày và thực hành các thao tác tạo vùng chọn. - GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi Củng cố tr.124 SGK: Nên dùng công cụ chọn hình Elip, phím tắt: E. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS. - GV chỉ cho HS ứng dụng của vùng chọn không chỉ để chỉnh sửa phần ảnh trong vùng chọn mà còn dùng để vẽ: ví dụ vẽ hình chữ nhật bằng cách tạo một vùng chọn hình chữ nhật rồi dùng công cụ Bucket Fill để tô màu cho vùng chọn. Từ đó thu được một hình chữ nhật. - Nếu còn thời gian, GV giới thiệu cho HS về công cụ chọn vùng màu tương tự (Fuzzy select ) - GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | 2. Vai trò, ý nghĩa và cách thiết lập vùng chọn - Vai trò: giúp em chỉnh sửa trong từng phần của ảnh. - Ba công cụ thường được dùng để tạo vùng chọn như sau (Đính kèm dưới hoạt động). - Nhấn giữ các phím Alt + Ctrl và kéo thả vùng chọn để cắt và di chuyển vùng chọn đến vị trí mới. - Nhấn giữ các phím Alt + Shift và kéo thả vùng chọn để sao chép và di vùng chọn để vị trí mới. - Với công cụ chọn hình chữ nhật hoặc hình elip và đang có một vùng chọn: + Nhấn giữ phím Shift để tạo vùng chọn mới thì cùng chọn mở rộng thêm vùng chọn mới. + Nhấn giữ phím Ctrl để tạo vùng chọn được trừ bớt đi vùng chọn mới. |
Công cụ | Chức năng | Cách thực hiện |
Rectangle Select Tool | Tạo vùng chọn hình vuông hoặc hình chữ nhật. Phím tắt R. | Bước 1. Kéo thả chuột để tạo vùng chọn. Bước 2. Điều chỉnh kích thước của vùng chọn. |
Ellipse Select Tool | Tạo một vùng chọn hình tròn hoặc hình elip. Phím tắt E. | |
Free Select Tool | Tạo một vùng chọn có hình dạng tùy ý. | Kéo thả chuột bao quanh vùng cần chọn hoặc nháy chuột lên ảnh để tạo ra các điểm xác định đường bao kín cho vùng chọn. |
Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hiện được các chỉnh sửa đơn giản trên ảnh để điều chỉnh độ sáng và màu sắc trên toàn bộ ảnh.
- Thực hiện chỉnh sửa chi tiết hơn bằng cách tạo các vùng chọn trên ảnh và sửa từng vùng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - GV chuẩn bị sẵn một số tệp theo yêu cầu của bài thực hành. - GV chia lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm 2 - 3 HS. - GV giao nhiệm vụ, yêu cầu các nhóm HS đọc hướng dẫn và quan sát hình 26.4 - 26.11 SGK tr.125 - 127: Nhiệm vụ 1. Chỉnh độ sáng, độ tương phản và màu sắc cho ảnh trong Hình 26.4. Nhiệm vụ 2. Thực hành tạo vùng chọn và thực hiện các lệnh chỉnh độ sắc nét và cân bằng màu cho vùng đã chọn trong ảnh ở Hoạt động 1. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, phân công nhiệm vụ và thực hành tạo sản phẩm ảnh số. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thảo luận nhóm, đọc hướng dẫn và quan sát Hình 26.4 - 26.11 SGK tr.125 - 127, thực hành nhiệm vụ được giao. - GV lưu ý hướng dẫn HS thực hiện các kĩ năng: + Chỉnh độ sáng và độ tương phản. + Chỉnh màu sắc bằng lệnh Color Balance, chú ý chọn đúng tông màu trong ba phần tối, trung bình và sáng. + Chỉnh màu sắc bằng lệnh Hue-Saturation – lệnh này thiên về màu sắc quan sát được. + Khi tạo vùng chọn, ấn giữ phím Ctrl và nút cuộn chuột để thực hiện việc tạo vùng chọn chi tiết dễ dàng hơn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Các nhóm báo cáo sản phẩm thực hành. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét sản phẩm thực hành của HS. - GV chỉ ra một vài lỗi và hướng dẫn chỉnh sửa (nếu có). - GV chốt kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 3. Thực hành Nhiệm vụ 1. Chỉnh độ sáng, độ tương phản và màu sắc cho ảnh trong Hình 26.4 Bước 1. Chọn Colors → Brightness-Contrast. Bước 2. Thay đổi giá trị trong hai ô Brightness và Contrast cho đến khi thu được kết quả hợp lí. Lưu ý: Sau khi thiết đặt giá trị độ sáng và độ tương phản, em có thể lưu các thiết đặt này để sử dụng lần sau bằng cách nháy chuột vào nút + bên phải ô Presets. Hộp thoại xuất hiện để đặt tên cho cách thiết đặt này và nháy nút OK để lưu lại. Lần sau muốn sử dụng các tham số như thiết đặt này chỉ cần chọn tên đã nhập ở ô Presets. Nhiệm vụ 2. Thực hành tạo vùng chọn và thực hiện các lệnh chỉnh độ sắc nét và cân bằng màu cho vùng đã chọn trong ảnh ở Hoạt động 1 Bước 1. Chọn công cụ Brightness-Contrast để tăng độ sáng và độ tương phản. Bước 2. Chọn công cụ Rectangle Select Tool (trên hộp công cụ hoặc nhấn phím R) rồi tạo vùng chọn chứa hoa thược dược. Hình 26.8. Sau khi tăng độ sáng, độ tương phản Bước 3. Chọn Colors → Hue-Saturation, chỉnh các thành phần màu cho đến khi phù hợp. Hình 26.9. Ảnh sau khi chỉnh màu hoa thược dược Bước 4. Chọn công cụ Free Select Tools trên hộp công cụ, sau đó nháy chuột để tạo vùng chọn chưa hoa vi-ô-lét. Hình 26.10. Chọn vùng hoa vi-ô-lét bằng công cụ chọn tự do Bước 5. Chọn Colors → Color Balance, điều chỉnh dải Midtones của màu Blue để phần hoa đậm hơn rồi nháy chuột vào nút OK để thay đổi màu sắc trên ảnh. Ngoài cách sử dụng Color Balance, có thể sử dụng công cụ Hue-Saturation, Levels,... để thay đổi màu sắc. Hình 26.11. Ảnh sau khi chỉnh màu hoa vi-ô-lét |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác