Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 29: KHÁM PHÁ PHẦN MỀM LÀM PHIM
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi Khởi động tr.137 SGK:
Bạn Nam làm một đoạn phim để kể lại những điều thú vị diễn ra trong kì nghỉ hè của mình. Tư liệu được sử dụng trong phim là các ảnh, video mà Nam đã chụp và quay trong kì nghỉ ấy. Em có mong muốn làm được một đoạn phim như vậy không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV gọi đại diện một số HS trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay, chúng ta sẽ khám phá công cụ phần mềm làm phim để giúp các em thực hiện một đoạn phim giống như bạn Nam. Chúng ta cùng vào - Bài 29: Khám phá phần mềm làm phim.
Hoạt động 1: Khám phá phần mềm làm phim
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc hiểu mục 1, quan sát Hình 29.2 - 29.3 tr.137 - 139 SGK để hình thành kiến thức mới về giao diện của một phần mềm làm phim. - GV giải thích rõ từng phần trong Hình 29.2 để HS hình dung được giao diện chung của một phần mềm làm phim. - GV giải thích kĩ về Ngăn tiến trình, trong đó, phân biệt hai chế độ hiển thị như SGK đã mô tả rõ. - GV phân tích kĩ về các lớp trong Hình 29.3 SGK, thảo luận về con trỏ thời điểm và ý nghĩa của nó. - GV dẫn dắt để HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi củng cố tr.139 SGK: Hình 29.2 là giao diện phần mềm làm phim mà Nam sử dụng để thực hiện đoạn phim “Kì nghỉ hè đáng nhớ”. Quan sát và chỉ ra: a) Các phân cảnh phi ứng với các cảnh trong ngăn Tư liệu. b) Thời lượng của mỗi phân cảnh. c) Thời lượng của cả đoạn phim. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.137 - 139, quan sát kĩ hình 29.2 - 29.3 và hướng dẫn của GV. - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi củng cố tr.139 SGK. - GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV gọi 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi củng cố tr.139 SGK: a) Có 6 phân cảnh phim ứng với các ảnh trong ngăn Tư liệu được thể hiện bởi các mũi tên như hình sau đây: b) Thời lượng của 6 phân cảnh chính là các con số, lần lượt là 7s, 3s, 3s, 3s, 2s và 8s ở phía dưới mỗi phân cảnh. c) Thời lượng của cả đoạn phim là tổng thời lượng các phân cảnh là 26s. (Chi tiết đính kèm dưới Hoạt động). - Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 1. Khám phá phần mềm làm phim Giao diện chung của một phần mềm thường có bố cục với các thành phần chính như: 1) Thanh công cụ: chứa các nút lệnh để thiết lập các tính năng hay các thao tác chỉnh sửa phim. 2) Ngăn tư liệu: chứa các tệp ảnh, tệp video clip, tệp âm thanh,... là đầu tư liệu vào cho phim. 3) Ngăn xem trước đoạn phim và các lệnh chỉnh sửa, điều khiển đối tượng đang xem trước. 4) Con trỏ thời điểm. 5) Ngăn tiến trình: đây là khu vực giúp theo dõi, quản lí toàn bộ trình tự cũng như các thành phần của phim. - Hiển thị theo Phân cảnh (Story board): là chế độ hiển thị đơn giản, giúp quan sát trực quan chuỗi các phân cảnh trong phim. Mỗi phân cảnh có thể là một ảnh hoặc một video clip. Con số chỉ thời lượng dưới mỗi phân cảnh thể hiện thời gian xuất hiện trên phim của phân cảnh đó. Nút lệnh giữa các phân cảnh dùng để thiết lập hiệu ứng chuyển cảnh và thời gian diễn ra hiệu ứng. - Hiển thị theo Dòng thời gian (Timeline): là chế độ hiển thị toàn bộ các thành phần của đoạn phim dưới dạng các lớp (track) theo đúng trình tự thời gian của phim. - Mỗi đoạn phim có thể có nhiều lớp khác nhau. Tại mỗi thời điểm, đoạn phim sẽ thể hiện đòng thời các lớp đối tượng này. ⇨ Kết luận: - Có thể tạo ra các đoạn phim bằng cách sử dụng phần mềm làm phim. - Phần mềm làm phim có các tính năng giúp sắp xếp các tư liệu (ảnh, video clip, âm thanh) theo một trình tự, thời lượng nhất định tạo thành chuỗi các phần cảnh để làm thành một đoạn phim hoàn chỉnh. |
Câu hỏi củng cố tr.139 SGK
Phân cảnh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
a) Ảnh sử dụng | Ảnh 2.jpg | Ảnh 1.jpg | Ảnh 4.jpg | Ảnh 5.jpg |
|
|
b) Thời lượng (giây) | 7 | 3 | 3 | 3 | 2 | 8 |
c) Tổng thời lượng (giây) | 26 |
Hoạt động 2: Thực hành tạo và biên tập một đoạn phim từ tư liệu ảnh và video có sẵn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm 2 - 3 HS. - GV giới thiệu phần mềm VideoPad của nhà sản xuất NCH Software. - GV giao nhiệm vụ, yêu cầu các nhóm HS đọc hướng dẫn và quan sát hình 29.4 - 29.9 SGK tr.139 - 142: Nhiệm vụ 1. Chuẩn bị tư liệu và kịch bản phim. Nhiệm vụ 2. Tạo đoạn phim từ tư liệu đã chuẩn bị. - Trong nhiệm vụ 1, GV hướng dẫn HS chuẩn bị đúng, đủ tài liệu. Lưu trữ trên máy một cách khoa học. + GV định hướng cho HS sử dụng các hình ảnh phù hợp với lứa tuổi để có những đoạn phim hấp dẫn, có ý nghĩa và lành mạnh. - Trong nhiệm vụ 2, GV yêu cầu HS đọc kĩ và làm theo từng bước đã được hướng dẫn trong SGK. + Ở Bước 2, GV khuyến khích HS chọn mẫu như SGK để theo dõi được chi tiết các bước thực hành. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, phân công nhiệm vụ và thực hành tạo sản phẩm ảnh số. - GV lưu ý HS lưu phim và xuất bản phim cần tuân thủ cách đặt tên tệp cho dự án phim để thuận tiện cho việc quản lí. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thảo luận nhóm, đọc hướng dẫn và quan sát Hình 29.4 - 29.9 SGK tr.139 - 142, thực hành nhiệm vụ được giao. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Các nhóm báo cáo sản phẩm thực hành. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét sản phẩm thực hành của HS. - GV chỉ ra một vài lỗi và hướng dẫn chỉnh sửa (nếu có). - GV chốt kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 2. Thực hành Nhiệm vụ 1. Chuẩn bị tư liệu và kịch bản phim - Chuẩn bị tư liệu đầu vào cho đoạn phim: khoảng 5 ảnh và 1 video clip. Nếu tải từ mạng internet, cần lưu ý về bản quyền của chúng. - Xây dựng ý tưởng, kịch bản phim, xác định thứ tự các phân đoạn. Nên đặt tên cho các tư liệu theo thứ tự phân đoạn dự kiến, chẳng hạn Ảnh 1, Ảnh 2,..., Video 1, Video 2,... Nhiệm vụ 2. Tạo đoạn phim từ tư liệu đã chuẩn bị Bước 1. Khởi động phần mềm VideoPad. Bước 2. Chọn lệnh Video Wizard tại màn hình khởi động của VideoPad. Đây là tính năng hỗ trợ tạo phim đơn giản và nhanh nhất theo các mẫu có sẵn của phần mềm. Khi hộp thoại Video Wizard hiện ra, làm theo hướng dẫn. Bước 3. Tạo video theo mẫu đã chọn. * Bước 3.1. Chọn tư liệu đầu vào tại hộp thoại Add Content. 1. Nháy chọn Add Files. 2. Hộp thoại Add Files To Your Project hiện ra, mở thư mục chứa các tư liệu, chọn các ảnh và video tư liệu rồi chọn Open. Các ảnh và video được chọn sẽ được đưa vào hộp thoại Add Content. Ở bước này, có thể bổ sung hoặc xoá các tư liệu nếu cần. 3. Tiếp tục chọn Next để sang bước tiếp theo. * Bước 3.2. Chọn âm thanh, nhạc nền cho phim. Sau bước chọn ảnh và video clip đầu vào là bước chọn âm thanh hoặc nhạc nền cho phim với các lựa chọn. * Bước 3.3. Biên tập đoạn phim mở đầu (Intro). * Bước 3.4. Biên tập đoạn phim kết thúc (Outro). Thực hiện tương tự Bước 3.3. Bước 3.5. Xem trước đoạn phim vừa tạo. Sau khi thực hiện xong các bước trên, phần mềm cho phép ta xem lại đoạn phim vừa tạo. Bước 4. Nháy chọn Create để kết thúc quá trình tạo đoạn phim. Bước 5. Lưu lại và xuất bản phim. - Sau bốn bước trên, phần mềm sẽ hiện ra giao diện như Hình 29.2. Em có thể xem lại đoạn phim của mình ở ngăn xem trước. - Lưu lại dự án làm phim của mình, đặt tên dự án theo cấu trúc <Tên phim> <Ngày tạo>.vpj. - Nháy chọn lệnh Export Video trên thanh công cụ để xuất bản phim vừa tạo với các lựa chọn gợi ý như hình dưới đây: Chúc mừng em đã hoàn thành đoạn phim đầu tiên của mình. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác