Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
BÀI 9: GIAO TIẾP AN TOÀN TRÊN INTERNET
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, giới thiệu cho HS: Mạng internet mang lại nhiều lợi ích, tuy nhiên, việc sử dụng không đúng cách sẽ ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và tinh thần cùng nhiều rủi ro: mất thông tin cá nhân, bị lừa đảo, quấy rối, đối mặt với các thông tin sai lệch, bị lôi kéo tham gia những thử thách nguy hại… Do vậy, khi tham gia mạng xã hội nói riêng, không gian số nói chung, mỗi người cần trang bị cho mình một số kĩ năng cơ bản như: kĩ năng giao tiếp; kĩ năng đối phó với dư luận và vượt qua khủng hoảng; kĩ năng nhận biết và phòng tránh lừa đảo,…
- GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy nêu vài ví dụ cho thấy sự cần thiết phải có các kĩ năng đó, đồng thời đưa ra cách xử lí để phòng tránh những trường hợp không may có thể xảy ra đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV gọi đại diện một số HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
Gợi ý trả lời:
Một số ví dụ trong thực tế đã gặp phải: Mất thông tin cá nhân, bị lừa đảo tài chính…
→ Một số cách bảo vệ bản thân và cách giao tiếp trên môi trường số:
+ Đặt mật khẩu không dễ đoán.
+ Không nháy chuột vào đường liên kết lạ.
+ Không để lộ thông tin trên mạng xã hội…
Chú ý: GV cho HS giải thích từng cách giải quyết tình huống. Mọi câu trả lời của HS đều được ghi nhận.
GV dẫn dắt HS vào bài học mới: “Vậy làm thế nào để nhận biết và phòng tránh các hành vi lừa đảo trên không gian số? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet.”
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận biết và phòng tránh một số dạng lừa đảo trên không gian số
- Nhiệm vụ 1. Trao đổi về cách xử lí những tình huống bất thường: HS thảo luận nhóm xử lí tình huống được giao và giải thích lí do chọn cách xử lí đó.
- Nhiệm vụ 2. Một số nguyên tắc nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên không gian số: HS đọc SGK trang 43, 44 sử dụng sơ đồ tư duy vẽ lại nội dung các nguyên tắc nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên không gian số.
- Nhiệm vụ 3. Vận dụng một số tình huống cụ thể: HS hoạt động nhóm thể hiện lại nguyên tắc nhận biết và phòng tránh dựa trên các tình huống trang 45 – 46 bằng nhiều cách thể hiện khác nhau như vẽ tranh, diễn kịch hoặc diễn thuyết…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: * Nhiệm vụ 1. Trao đổi về cách xử lí những tình huống bất thường (Hoạt động 1 trang 43 SGK) - GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của hoạt động, chia HS thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn chia thành các nhóm nhỏ (3 – 4 HS) tìm hiểu một tình huống trong Hoạt động 1. - Đồng thời, GV yêu cầu các nhóm giải thích câu trả lời để làm rõ lí do vì sao chọn cách xử lí đó, từ đó rút ra nguyên tắc để phòng tránh tình huống xấu. * Nhiệm vụ 2. Một số nguyên tắc nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên không gian số - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK trang 43, 44 và sử dụng sơ đồ tư duy vẽ lại nội dung. * Nhiệm vụ 3. Vận dụng một số tình huống cụ thể - GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động nhóm (3 – 4 HS) thể hiện lại nguyên tắc nhận biết và phòng tránh trên bằng cách vẽ tranh, diễn kịch… - Dựa trên kiến thức được hình thành về nguyên tắc nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên không gian số, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Củng cố trang 46 SGK: Với các tình huống nêu trong Hoạt động 1 (trang 43 SGK), những cách nào sau đây là ứng xử cần thiết để phòng tránh những rủi ro? A. Thực hiện các yêu cầu đề phòng câu chuyện trở nên phức tạp. B. Hãy dành thời gian và đặt câu hỏi để tránh bị dồn vào tình huống xấu. C. Trao đổi với thầy cô giáo, người thân, bạn bè… để được nghe ý kiến tư vấn. D. Tìm cách liên hệ trực tiếp với người gửi để làm rõ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: * Nhiệm vụ 1. Trao đổi về cách xử lí những tình huống bất thường - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi xử lí tình huống được giao và giải thích lí do chọn cách xử lí tình huống đó. * Nhiệm vụ 2. Một số nguyên tắc nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên không gian số - HS đọc thông tin SGK trang 43, 44 và vẽ sơ đồ tư duy. * Nhiệm vụ 3. Vận dụng một số tình huống cụ thể - HS hoạt động nhóm lựa chọn các phương thức vẽ tranh, diễn kích để thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | 1. Nhận biết và phòng tránh một số dạng lừa đảo trên không gian số * Nhiệm vụ 1. Trao đổi về cách xử lí những tình huống bất thường - Tình huống 1: Nhận được tin nhắn (qua thư điện tử, điện thoại, mạng xã hội,…). → Cách xử lí: Bỏ qua tin nhắn đó, chuyển tiền theo yêu cầu… - Tình huống 2: Nhận được thư điện tử từ địa chỉ lạ yêu cầu mở tài liệu hoặc một đường liên kết đính kèm và thực hiện theo yêu cầu. → Cách xử lí: Làm theo yêu cầu, bỏ qua thư đó, xóa thư… * Nhiệm vụ 2. Một số nguyên tắc nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên không gian số * Nhiệm vụ 3. Vận dụng một số tình huống cụ thể HS thảo luận lựa chọn tình huống và cách thể hiện để diễn tả lại. https://www.youtube.com/watch?v=ISW3qk5hKWM (0:33 đến 10:30) - Đáp án câu hỏi củng cố trang 46 SGK: Đáp án D. ☞Kết luận: Cần tỉnh táo và bình tĩnh ứng xử linh hoạt theo ba nguyên tắc mang tính định hướng chung: Hãy chậm lại, Kiểm tra ngay; Dừng lại, không gửi để nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên không gian số. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về giao tiếp và ứng xử trong môi trường số
- Nhiệm vụ 1. Quy tắc ứng xử chung trong môi trường số: HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn, trả lời câu hỏi phần Hoạt động 2 trang 46 SGK.
- Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân đọc thông tin mục 2, quan sát hình 9.1 – 9.3, tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi để làm rõ về quy tắc ứng xử trong môi trường số theo quy định pháp luật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: * Nhiệm vụ 1. Quy tắc ứng xử trong môi trường số - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn đọc hộp Hoạt động 2 SGK trang 46 và thực hiện nhiệm vụ. - GV yêu cầu thành viên các nhóm dựa vào hiểu biết của mình ghi lại một vài quy tắc ứng xử trong môi trường số, sau đó cả nhóm thống nhất đáp án và điền vào bảng chung của nhóm. * Nhiệm vụ 2: - GV tổ chức trò chơi “ Vượt chướng ngại vật”, HS dựa vào kiến thức vừa được tìm hiểu ở nhiệm vụ 1 kết hợp với thông tin SGK trang 47, tham gia trò chơi bằng cách trả lời các câu hỏi và tìm từ khóa đúng. Câu hỏi 1: Anh A lấy điện thoại livestream khi đang ngồi trong rạp xem phim, hành vi này đã vi phạm điều quy tắc gì? Câu hỏi 2: Bạn M đã đăng tải một video bạo lực học đường lên mạng xã hội. Video đã vi phạm quy tắc gì? Câu hỏi 3: Video được trích xuất từ camera nhà cô H đã bị lấy trộm và đăng lên mạng xã hội. Hành vi này đã vi phạm quy tắc gì? Câu hỏi 4: Việc chủ động phối hợp, hợp tác với cơ quan chức năng để xử lí hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật được gọi là gì? - Để làm rõ hơn về các nguyên tắc, GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2, 9.3 trang 47, 48 SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Những việc nào sau đây cần được khuyến khích khi tham gia môi trường số? A. Tìm hiểu và tuân thủ các điều khoản hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội trước khi đăng kí, tham gia mạng xã hội. B. Chia sẻ thông tin từ mọi nguồn khác nhau. C. Mạng xã hội là môi trường ảo, do vậy không cần quá câu nệ về câu chữ. D. Cần được sự đồng ý khi chia sẻ hình ảnh và chuyện riêng tư của bạn bè. 2. Những quan niệm nào sau đây không đúng? A. Mọi tin nhắn, hình ảnh và video đăng tải lên mạng đều có thể thu hồi. B. Cần phê phán các từ ngữ không mang tính phổ thông, nặng bản sắc vùng miền. C. Trong ứng xử trên mạng xã hội được phép làm mọi điều pháp luật không cấm. E. Không cho mượn, cho thuê giấy tờ cá nhân hoặc thẻ ngân hàng; không bán, cho mượn tài khoản; không nhận chuyển khoản hay nhận tiền cho người không quen… Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: * Nhiệm vụ 1. Quy tắc ứng xử trong môi trường số - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nhiệm vụ yêu cầu. * Nhiệm vụ 2. - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 9.1 – 9.3 trang 47, 48 để trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | 2. Giao tiếp và ứng xử trong môi trường số * Nhiệm vụ 1. Quy tắc ứng xử trong môi trường số - Tất cả HS đều đưa ra được cách ứng xử của mình trong tình huống. Ví du: - Tuân thủ pháp luật - Chia sẻ những thông tin có nguồn chính thống, đáng tin cậy… * Nhiệm vụ 2: - Gợi ý trả lời trò chơi “Vượt chướng ngại vật”: + Quy tắc tôn trọng, tuân thủ pháp luật. + Quy tắc lành mạnh. + Quy tắc an toàn, bảo mật thông tin. + Quy tắc trách nhiệm. → Từ khóa “Ứng xử trong môi trường số”. - Gợi ý trả lời câu hỏi về hành vi nên và không nên làm khi tham gia mạng xã hội: 1. A, B, D. 2. A, C. ☞ Kết luận: Cần tuân thủ các quy tắc ứng xử trong môi trường số như: (1) Tôn trọng, tuân thủ pháp luật; (2) Lành mạnh; (3) An toàn, bảo mật thông tin; (4) Trách nhiệm. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác