Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập hóa học 11 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ Bài 2 bài 6: Điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm. Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ thực hiện được thí nghiệm điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm.
Năng lực chung:
Năng lực Hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu câu hỏi khởi động: “Bệnh xương khớp gây những tác hại gì”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án: Bệnh xương khớp gây cảm giác đau nhức hoặc cứng khớp càng gia tăng và dai dẳng hơn, làm hạn chế vận động, biến dạng các khớp, thậm chí có nguy cơ tàn phế.
- GV đánh giá câu trả lời của HS, khen ngợi đội có nhiều kết quả đúng, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: “Nghiên cứu đã chứng minh rằng việc bổ sung Glucosamine đều đặn giúp tăng cường cấu trúc bền vững của khớp, giúp khớp xương thư giãn, duy trì sự linh hoạt. Vậy glucosamine là gì? Em có biết cách tự điều chế glucosamine từ những nguyên liệu sẵn có trong gia đình không? Chúng ta cùng tìm hiểu Bài 6: Điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chitin và chitosan
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 34 và nội dung Em có biết trang 35, hoạt động nhóm hoàn thành PHT sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ hoàn thành PHT - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời PHT - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về chitin, chitosan và glucosamine |
I. GIỚI THIỆU VỀ CHITIN VÀ CHITOSAN - Chitin là thành phần chính trong vỏ các loài giáp xác (tôm, cua,...) và côn trùng. - Chitin và chitosan là những polymer thuộc loại dẫn xuất glucose - Tính chất vật lý của chitin và chitosan: + chất rắn dạng vẩy hoặc dạng bột, + có màu trắng ngà hoặc vàng nhạt + không mùi, không vị - Khi thay nhóm - NHCOCH3 trong mỗi mắt xích của chitin bằng nhóm - NH2 thì thu được chitosan. - Thủy phân chitin/chitosan trong môi trường hydrochloric acid thu được glucosamine hydrochloride. - Một số muối glucosamine được sử dụng trong chữa trị bệnh xương khớp: glucosamine hydrochloride, glucosamine sulfate và acetyl glucosamine. - Tác dụng dược lý của glucosamine: glucosamine có thể làm tăng độ nhớt và khả năng bôi trơn của các khớp xương thông qua việc kích thích khớp xương sản xuất dịch nhầy. |
Hoạt động 2: Thực hành điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV kiểm tra công tác chuẩn bị nguyên liệu - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm, GV nhắc nhớ chung về các điều kiện đảm bảo an toàn khi thực hành thí nghiệm và những chú ý SGK trang 37. - Giao nhiệm vụ thực hành thí nghiệm cho từng nhóm HS, yêu cầu hoàn thành phiếu báo cáo thực hành và trả lời các câu hỏi SGK tr37: 1. Vai trò của than hoạt tính trong thí nghiệm là gì? 2. Giải thích tại sao khi cho vỏ tôm khô vào hydrochloric acid lại có hiện tượng sủi bọt khí? GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm tự xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. - GV trao đổi, thảo luận với các nhóm về kế hoạch thực hiện. Các nhóm HS trao đổi với GV để thống nhất về quy trình thực hành. - Trong thời gian HS tự làm các thí nghiệm, GV quan sát, uốn nắn các kỹ năng thực hành cho các em. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm HS báo cáo kết quả điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm - Mỗi nhóm HS báo cáo bài thực bảnh đã làm vào phiếu, trong đó giải thích rõ các hiện tượng quan sát được và kết quả thực hành. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả từng nhóm, rút kinh nghiệm cho HS. GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần Em đã học và Em có thể SGK tr37 |
II. THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ GLUCOSAMINE HYDROCHLORIDE TỪ VỎ TÔM 1. Mục tiêu 2. Nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất 3. Cách tiến hành 4. Thảo luận, đánh giá kết quả Thành phẩm đạt yêu cầu khi: - Bột khô có màu trắng và đồng nhất - Không có mùi tanh của vỏ tôm 5. Kết luận - Glucosamine hydrochloride có thể được điều chế từ vỏ tôm, cua,... - Từ kết quả thí nghiệm tính được hàm lượng của chitin trong mẫu vỏ tôm và hiệu suất điều chế Glucosamine hydrochloride. Trả lời CH tr37 1. Than hoạt tính hấp phụ các tạp chất có màu nhằm tạo Glucosamine hydrochloride có màu trắng với độ tinh khiết cao hơn 2. Khi cho vỏ tôm khô vào hydrochloric acid lại có hiện tượng sủi bọt khí vì hydrochloric acid tác dụng với các khoáng chất trong vỏ tôm sinh ra khí carbon dioxide. |
BÁO CÁO THỰC HÀNH Nhóm:..................Lớp:........................ Thí nghiệm: Điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm 1. Mục tiêu:
2. Nguyên liệu:
3. Cách tiến hành:
4. Thảo luận, đánh giá kết quả 5. Kết luận
6. Trả lời câu hỏi SGK 1. Vai trò của than hoạt tính trong thí nghiệm là gì?
2. Giải thích tại sao khi cho vỏ tôm khô vào hydrochloric acid lại có hiện tượng sủi bọt khí?
|
GV cho học sinh tự đánh giá năng lực làm thí nghiệm bằng cách đánh dấu tích vào bảng sau:
Họ tên học sinh:........................................................................
STT |
Tiêu chí |
Mức 5 (thành thạo) |
Mức 4 (làm đúng) |
Mức 3 (còn lúng túng) |
Mức 2 (còn sai sót) |
Mức 1 (chưa làm được) |
1 |
Chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ đạt yêu cầu của thí nghiệm. |
|
|
|
|
|
2 |
Lắp ráp, thiết kế bộ dụng cụ thí nghiệm hợp lý, hiệu quả. |
|
|
|
|
|
3 |
Thực hiện các thao tác thí nghiệm thành thạo |
|
|
|
|
|
4 |
Xử lý tốt các tình huống trong quá trình thí nghiệm |
|
|
|
|
|
5 |
Ghi chép tiến trình thí nghiệm đầy đủ |
|
|
|
|
|
6 |
Giải thích kết quả thí nghiệm rõ ràng |
|
|
|
|
|
7 |
Rút ra kết luận chính xác |
|
|
|
|
|
GV sử dụng bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS
STT |
Tiêu chí |
Xác nhận |
|
Đạt |
Chưa đạt |
||
1 |
Thu được Glucosamine hydrochloride |
|
|
2 |
Bột khô có màu trắng và đồng nhất |
|
|
3 |
Không có mùi tanh của vỏ tôm |
|
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Chitin là thành phần chính trong
Câu 2. Chitosan có màu
Câu 3. Chọn phát biểu đúng
Câu 4. Rửa trung tính là rửa bằng nước thường đến pH
Câu 5. Chọn phát biểu sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Đáp án bài tập trắc nghiệm
1. C |
2. D |
3. A |
4. C |
5. D |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:
Bài 1. Phản ứng chuyển hóa chitosan thành glucosamine hydrochloride thuộc loại phản ứng gì?
Bài 2. So sánh và giải thích độ tan trong nước của chitosan và Glucosarmne.
Bài 3. Giải thích tại sao glucosamine có tính base yếu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian).
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài 1. Phản ứng chuyển hóa chitosan thành glucosamine hydrochloride thuộc loại phản ứng trung hoà.
Bài 2. Glucosamine là các phân tử có nhóm OH và NH2 có liên kết hydrogen với nước nên tan được trong nước, chitosan là polymer, không tan được trong nước.
Bài 3. Glucosamine có nhóm NH2 nguyên tử N có cặp electron chưa tham gia liên kết, có khả năng nhận ion H+.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập vận dụng.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 7: Nguồn gốc dầu mỏ. Thành phần và phân loại dầu mỏ
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án chuyên đề hóa học 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập hóa học 11 Kết nối CĐ Bài 2 bài 6: Điều chế Glucosamine, soạn giáo án chuyên đề hóa học kết nối CĐ Bài 2 bài 6: Điều chế Glucosamine