1. Nói về vẻ đẹp của những loài hoa, loài cây mà em biết:
Ví dụ mẫu:
Mùa xuân, những cánh hoa mai vàng lại nở rộ.
Mùa hè, hoa phượng thắp sáng cả sân trường.
Những quả dừa như những hũ rượu treo lủng lẳng trên ngọn.
Lũy tre xanh tỏa bóng mát cả đường làng.
Mùa hè, những bông hoa gạo nở rực đỏ cả một góc trời.
Mỗi sáng mai, những bông hoa hồng nhung nở rộ, cánh hòa mềm mịn, hương hoa tỏa ngát cả một góc vườn...
2. Tìm hiểu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
(1) Đọc văn bản
(2) Thảo luận nhóm làm bài tập trong phiếu học tập
a. Nối một dòng ở cột A với một dòng ỏ cột B để nêu nhận xét đúng về cấu tạo bài Cây mai tứ quý.
b. Bài văn Cây mai tứ quý được miêu tả theo trình tự từng bộ phận của cây hay từng thời kì phát triển của cây?
=> Trả lời:
b. Bài văn Cây mai tứ quý được miêu tả theo trình tự từng bộ phận của cây
1. Thảo luận, trả lời câu hỏi: Trong bài dưới đây, cây gạo được miêu tả theo trình tự nào?
Cây gạo (sgk trang 34,35)
Đọc bài "cây gạo" xong em thấy: Cây gạo được miêu tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây.
Cây gạo nở hoa -> hoa gạo rụng -> quả gạo
2. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học:
Ví dụ mẫu: Tả cây chuối
a. Tả lần lượt các bộ phận
Gốc cây: to, màu nâu sẫm, chôn chặt dưới đất.
Thân cây: tròn như cột nhà, màu xanh, trơn mịn, cao chừng 2 mét.
Cành lá: Mỗi cây có khoảng 7 -> 10 tàu lá dài, rộng, màu xanh rì.
Qủa: Lúc còn non màu xanh, chín màu vàng, quả to, dài, hơi cong.
b. Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây.
Câu chuối còn non thấp chừng 50cm, màu xanh non
Cây lớn lên có màu xanh đậm, có nhiều tàu lá tỏa ra
Cây chuối ra hoa, hoa màu tim tím, to hơn bắp chân.
Cây chuối ra quả, quả chuối móc từng cụm mà người ta gọi là nải chuối, nhiều nải chuối tạo thành buồng chuối.
3. Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh từ ngữ thuộc chủ đề sức khỏe.
a. Thi nói tên các hoạt động rèn luyện sức khỏe.
b. Thi nói nhanh từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
Ví dụ mẫu:
a. Tên các hoạt động rèn luyện sức khỏe.
Kéo co Nhảy dây
Chạy bộ Đá bóng
Đánh bóng Đánh cầu lông
Thể dục Bơi lội
Đạp xe Đánh bóng chuyền...
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
Vạm vỡ Săn chắc
Chắc nịch Đầy đặn
Cường tráng, Cơ bắp,
Dẻo dai Lực lưỡng,
Răn chắc Nở nang.
4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ.
a. Khoẻ như ... c. Nhanh như ...
b. Yếu như ... d. Chậm như ...
a. Khoẻ như trâu c. Nhanh như sóc
b. Yếu như sên d. Chậm như rùa
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi: Cần làm gì để có sức khỏe?
Cần duy trì giờ giấc học tập, làm việc, vui chơi hằng ngày theo đúng thời gian biểu.
Cần lao động vừa sức và luyện tập thể dục, thể thao phù hợp với lứa tuổi.
Để cơ thể thêm khoe manh, cần bơi lội, chơi cầu lông, nhảy dây, bóng đá.
Cần có chế độ ăn uống điều độ để có sức khoẻ tốt.
6. Đặt câu về chủ đề sức khỏe
Mỗi ngày, em đều tập thể dục nên sức khỏe em ngày càng dẻo dai
Nhờ ăn uống điều độ, đủ chất nên em không bị suy dinh dưỡng
Nhờ học bơi nên em có sức khỏe dẻo dai và không sợ đuối nước
Mỗi sáng sớm, em và ba đều ra công viên chạy thể dục....
Nhờ ăn uống điều độ và thường xuyên hoạt động nên bà em vẫn còn rất khoẻ.
Mỗi tuần hai lần, em đều đi bơi cùng gia đình.
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài văn sau " Sầu riêng".
3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A
=> Trả lời: