[toc:ul]
[Luyện tập] Câu 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau: Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm./ Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu...
Trả lời:
- Những từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
- Những từ tượng thanh: xoàn xoạt, bịch, bốp
[Luyện tập] Câu 2: Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
Trả lời:
- Đủng đỉnh
- Khệnh khạng
- Lẫm chẫm
- Lững thững
- Thướt tha
[Luyện tập] Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
Trả lời:
- Ha hả: tiếng cười to, khoái chí.
- Hì hì: tiếng cười bộc lộ sự thích thú bất ngờ, hiền lành.
- Hô hố: tiếng cười to và thô lỗ.
- Hơ hớ: tiếng cười thoải mái, vui vẻ.
[Luyện tập] Câu 4: Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
Trả lời:
- Ngoài trời, mưa vẫn còn lắc rắc
- Ngày chia tay với anh, nước mắt chị rơi lã chã
- Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm mồ hôi
- Con đường lên núi khúc khuỷu và khó đi
- Lập lòe đom đóm bay tạo nên những tia sáng nhấp nháy rất đẹp trong màn đêm.
- Đồng hồ báo thức kêu tích tắc
- Mưa rơi trên mái tôn kêu lộp bộp.
- Đàn vịt bầu đi lạch bạch về chuồng
- Giọng nói ông ấy ồm ồm, rất khó nghe.
- Mưa mùa hạ tuôn ào ào qua những mái hiên.
[Luyện tập] Câu 5: Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.
Trả lời:
Ai thổi sáo gọi trâu đây đó
Chiều in nghiêng trên mảng núi xa
Con trâu trắng dẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe sáo trở về
Trâu đực chạy rầm rầm như hổ
Trâu thiến dong từng bước hiền lành
Cổ lừng lững như chum, như vại
Móng hến hằn in mép cỏ xanh
Những chú nghé lông tơ mũm mĩm
Mũi phập phồng dính cánh hoa mua
Cổng trại mở trâu vào chen chúc
Chiều rộn ràng trong tiếng nghé ơ