Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
- Sau khi học xong bài này, HS:
- Năng lực chung:
- Năng lực khoa học tự nhiên
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Gv yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK sau đó dẫn dắt:
Tình huống em Vinh bị sốt là tình huống mà chúng ta có thể dễ dàng gặp phải trong thực tế. Liệu rằng khi các em đặt tay lên trán, các em có thể đo được nhiệt độ cơ thể hay không? Chúng ta có thể sử dụng những dụng cụ nào để có thể đo được một cách chính xác nhất? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cách đo nhiệt độ, về thang nhiệt độ celsius,…
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt độ và nhiệt kế
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến | ||||||||||||
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, hướng dẫn các nhóm HS xác định nhiệt độ cơ thể của các bạn bên cạnh bằng cách cho HS sờ trán một số bạn, rồi đưa ra nhận xét về nhiệt độ cơ thể của các bạn. + GV hướng dẫn HS thảo luận các nội dung 1, 2, 3 và các hoạt động luyện tập trong SGK: 1. Thực hiện thí nghiệm 1 như mô tả ở SGK và cho biết cảm nhận của em về độ “ nóng?“ , “lạnh"ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không. Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì? 2. Để so sánh độ “nóng? “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nào? + Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thế cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật. 3. Kể tên một số loại dựng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó. ? LT: Hãy cho biết: GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3 và 7.4 và 7.5 - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Gv nghe và nhận xét câu trả lời và chốt kiến thức: - Nhiệt độ là số đo độ “nóng” “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Đơn vị đo nhiệt độ: + Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K). + Đơn vị đo nhiệt độ thưởng dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu: °C). + Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau. | 1. Nhiệt độ và nhiệt kế a. Tìm hiểu về nhiệt độ và nhiệt kế Thí nghiệm 1: Cảm nhận về độ nóng, lạnh của nước: ?1: Cảm nhận của các ngón tay về độ “nóng? “lạnh” khi nhúng vào cốc 2 là khác nhau ?2: Để so sánh độ “nóng? “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nhiệt độ ? LT: + Ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thế cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật: + Dùng tay cảm nhận nhiệt độ của bàn gỏ và ghế inox trong phòng ? 3: Một số loại dụng cụ đo nhiệt độ: Nhiệt kế thuỷ ngàn, nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử, ....
? LT: - Hình 7.3: GHĐ: là 430C, ĐCNN : 0,10C - Hình 7.4: GHĐ: là 450C, ĐCNN : 0,10C - Hình 7.5: GHĐ: là 500C, ĐCNN : 10C |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thang nhiệt độ Celsius
-----------Còn tiếp --------
Toán, Văn mỗi môn:
Các môn còn lại mỗi môn:
=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí