Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình 1 SHS tr.32 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày hiểu biết của em về sông Hồng. - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Sông Hồng còn có tên gọi khác là Hồng Hà hoặc sông Cái. Dòng sông này có tổng chiều dài khoảng 1149 km, bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy vào lãnh thổ Việt Nam theo hướng Tây Bắc - Đông Nam rồi đổ ra vịnh Bắc Bộ. + Các phụ lưu chính của sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam có thể kể đến là sông Đà, sông Lô. + Chế độ nước sông Hồng có hai mùa: · Mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10, phù hợp với mùa mưa. · Mùa cạn bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm. + Lượng phù sa của sông Hồng rất lớn, trung bình khoảng 100 triệu tấn/nǎm. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 8 – Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. b. Các tiến hành - GV chia HS cả lớp thành các nhóm (6 HS/nhóm). - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Quan sát hình 2, hãy: + Xác định trên lược đồ vị trí vùng Đồng bằng Bắc Bộ. + Kể tên các vùng và vịnh biển tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. + Phía bắc và phía tây của vùng Đồng bằng Bắc Bộ giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; phía nam giáp với Duyên hải miền Trung; phía đông là vịnh Bắc Bộ. - GV mở rộng kiến thức: Giới thiệu đảo Cát Bà (Hải Phòng). + Đảo Cát Bà ở phía nam vịnh Hạ Long, ngoài khơi thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 30 km, cách thành phố Hạ Long khoảng 25 km. + Cát Bà, còn gọi là đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất trên tổng số 1.969 đảo trên vịnh Lan Hạ. + Đảo Cát Bà là khu dự trữ sinh quyển thế giới được UNESCO công nhận. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số đặc điểm thiên nhiên và ảnh hưởng của thiên nhiên đến sản xuất, đời sống a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Trình bày được đặc điểm thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Nêu được thuận lợi và khó khăn của địa hình, sông ngòi đến sản xuất và đời sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. b. Cách tiến hành - GV chia HS thành các nhóm nhỏ (6 HS/nhóm). - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 2, 3, 4 kết hợp đọc thông tin SHS tr.33, 34 thực hiện nhiệm vụ sau: + Đóng vai làm chuyên gia địa hình. + Đóng vai làm chuyên gia khí hậu. + Đóng vai làm chuyên gia sông ngòi. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 2 SHS tr.33 và cho biết: Mô tả đặc điểm tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
- GV kết luận: Múa hát dân gian là những loại hình nghệ thuật độc đáo, mang đậm bản sắc văn hoá, giữ vai trò quan trọng trong đời sống của cộng đồng các dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bảo vệ thiên nhiên
|
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS chia thành các nhóm. - HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chia thành các nhóm. - HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác