Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực riêng
https://www.youtube.com/watch?v=CYh62uks848
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Dựa vào kết quả xét nghiệm, dự đoán người này bị bệnh gì?
Bảng 10.1 Kết quả xét nghiệm một số chỉ số máu
Chỉ số | Kết quả | Giá trị bình thường |
Glucose (mmol/L) | 7,4 | 4,1 – 5,6 (Bộ y tế, 2020) |
Uric acid (mg/mL) | 4,6 | Nam: 2,5 – 7,0 Nữ: 1,5 – 6,0 (American College of Rheumatology – ACR, 2020) |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, vai trò của bài tiết
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 – 4 HS, đọc thông tin SGK kết hợp với kiến thức đã học ở THCS để thảo luận và trả lời câu hỏi 1 trang 68 SGK bằng cách hoàn thành bảng sau:
- Từ đó, GV yêu cầu HS rút ra khái niệm, vai trò của bài tiết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức đã được học ở THCS thảo luận trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả và tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu ghi chép vào vở. | I. Bài tiết 1. Khái niệm, vai trò của bài tiết - Đáp án câu hỏi 1 trang 68 SGK: + Da: mồ hôi (nước, urea, muối…). + Gan: sản phẩm khử các chất độc và bilirubin (sản phẩm phân giải hồng cầu). + Phổi: khí CO2, hơi nước. + Thận: nước tiểu (nước, urea, chất thừa, chất thải). ⇨ Kết luận: - Bài tiết là quá trình thải các chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổi chất, giúp duy trì cân bằng nội môi. - Các cơ quan bài tiết gồm: thận, gan, da, phổi. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 3 – 4 HS) quan sát video và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm ở mỗi trạm https://www.youtube.com/watch?v=CYh62uks848 + Trạm 1: đọc mục I.2.1 SGK, phân tích hình 10.1 thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1. + Trạm 2: đọc mục I.2.2, phân tích hình 10.2 – 10.3 thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 2. - GV yêu cầu HS lần lượt hoàn thành theo chiều trạm 1 → trạm 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động theo kĩ thuật dạy học theo trạm, đọc thông tin, quan sát video và hình ảnh 10.1 – 10.3 thống nhất sản phẩm chung hoàn thành Phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS phát biểu. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Bài tiết 2. Vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi Phiếu học tập số 1 và số 2 (đính kèm dưới hoạt động 2). ⇨ Kết luận: - Thận là nơi diễn ra quá trình lọc máu, bài tiết chất thừa, chất độc qua nước tiểu. - Thận tham gia vào điều hòa thể tích máu, huyết áp, pH, áp suất thẩm thấu, qua đó giúp duy trì cân bằng nội môi. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Vai trò của thận trong bài tiết Dựa vào mục II.2.1, hình 10.1 trang 69 SGK và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Vai trò của thận trong bài tiết là gì? - Thận là nơi diễn ra quá trình hình thành nước tiểu, giúp đào thải chất thừa, chất độc khỏi cơ thể. Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở bộ phận nào của thận? Quá trình đó gồm những giai đoạn nào? - Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở các nephron thận. - Diễn biến: lọc cầu thận, tái hấp thụ và tiết ở ống thận. Câu 3: Nêu cấu tạo của một đơn vị thận. - Đơn vị thận hay còn gọi là nephron thận gồm: cầu thận và ống thận. + Cầu thận gồm mao mạch cầu thận và khoang Bowman. + Ống thận gồm ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa, ống góp. Câu 4: Nước tiểu đầu là gì? Thành phần của nước tiểu đầu có đặc điểm như thế nào? Mỗi ngày có bao nhiêu nước tiểu đầu được tạo ra? - Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc ở cầu thận – là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman. - Thành phần: tương tự thành phần của máu nhưng không có tế bào máu và các chất có kích thước phân tử lớn hơn 70 – 80 Å (ví dụ: protein). - Trung bình mỗi ngày có khoảng 170 – 180L nước tiểu đầu được tạo ra. Câu 5: Nước tiểu chính thức là gì? Thành phần của nước tiểu chính thức có đặc điểm như thế nào? Mỗi ngày có bao nhiêu nước tiểu chính thức được tạo ra? - Nước tiểu chính thức là kết quả của quá trình tái hấp thụ các chất cần thiết từ nước tiểu đầu vào máu và bài tiết thêm các chất thải từ máu vào nước tiểu đầu diễn ra ở ống thận. - Thành phần: nước và hàm lượng cao chất thừa, chất thải, chất độc. - Trung bình mỗi ngày có khoảng 1 – 2 lít nước tiểu chính thức được tạo ra. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Vai trò của thận trong cân bằng nội môi Câu 1: Dựa vào hình II.2.2, hình 10.2 trang 69 SGK, điền các từ thích hợp để hoàn thành sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp, thể tích máu dưới đây, từ đó trả lời câu hỏi 2 trang 69 SGK.
|
----------------Còn tiếp-----------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: