Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Thông qua hình ảnh và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về phân loại vật nuôi và phương thức chăn nuôi.
- Những tình huống liên quan đến nội dung mới (chăn nuôi thông minh, chăn nuôi bền vững,...) sẽ kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình ảnh phần dẫn nhập:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Vật nuôi được phân loại như thế nào?
+ Có những phương thức chăn nuôi phổ biến nào ở nước ta?
+ Chúng có ưu và nhược điểm gì?
+ Hình ảnh trên minh họa cho phương thức chăn nuôi nào?
+ Thế nào là chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã được học trong chương trình Công nghệ 7 để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Vật nuôi phân loại theo: nguồn gốc, đặc tính sinh vật học, mục đích sử dụng.
+ Những phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta:
| Ưu điểm | Nhược điểm |
Chăn thả tự do | Chi phí đầu tư thấp | Năng suất thấp, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xảy ra dịch bệnh |
Chăn nuôi công nghiệp | Năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt, hiệu quả kinh tế cao | Đầu tư ban đầu lớn, quy mô lớn tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường |
Chăn nuôi bán công nghiệp | Chất lượng chăn nuôi cao, vật nuôi được đối xử tốt | Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh cao |
+ Hình trên minh họa cho phương thức chăn nuôi công nghiệp.
+ Chăn nuôi bền vững là nền chăn nuôi bền vững về kinh tế, môi trường và xã hội.
+ Chăn nuôi thông minh là nền chăn nuôi ứng dụng các công nghệ, thiết bị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí, giám sát toàn bộ quá trình chăn nuôi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 2 – Vật nuôi và phương thức chăn nuôi.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về phân loại vật nuôi
+ Có mấy cách phân loại vật nuôi?
+ Trình bày đặc điểm các cách phân loại vật nuôi?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin mục I.1, 2, 3 SHS tr.13, 14 và trả lời câu hỏi: + Có mấy cách phân loại vật nuôi? + Trình bày đặc điểm các cách phân loại vật nuôi? - GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi: + Kể tên các loại giống vật nuôi hiện có ở gia đình, địa phương. + Phân loại chúng theo đặc tính sinh học hoặc mục đích sử dụng. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm về phân loại vật nuôi:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục II.1, 2, 3 để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - GV mời HS liên hệ thực tiễn, trả lời câu hoi: + Tên giống vật nuôi hiện có ở gia đình, địa phương: gà, lợn, vịt, bò, chó,... + Phân loại: · Vật nuôi lấy thịt: gà, lợn, vịt, bò. · Vật nuôi lấy trứng: gà, vịt. · Vật nuôi lấy sữa: bò. · Vật nuôi lấy lông: vịt. · Vật nuôi làm cảnh: chó. · Vật nuôi lấy sức kéo: bò. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 1. Tìm hiểu về phân loại vật nuôi - Có 3 cách phân loại vật nuôi: + Phân loại theo nguồn gốc. + Phân loại theo đặc tính sinh vật học. + Phân loại theo mục đích sử dụng. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số phương thức chăn nuôi chủ yếu ở Việt Nam
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II.1 kết hợp quan sát Hình 2.4 trong SGK và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm và ưu nhược điểm của phương thức chăn thả tự do.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II.2 kết hợp quan sát Hình 2.5 trong SGK và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm và ưu nhược điểm của phương thức chăn nuôi công nghiệp.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II.3 kết hợp quan sát Hình 2.6 trong SGK và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm và ưu nhược điểm của phương thức chăn nuôi bán công nghiệp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về chăn thả tự do Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục II.1 kết hợp quan sát Hình 2.4 SHS tr.15 và trả lời câu hỏi: + Trình bày đặc điểm và ưu nhược điểm của phương thức chăn thả tự do. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm về vật nuôi chăn thả tự do:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin II.1 kết hợp quan sát Hình 2.4 để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu về một số phương thức chăn nuôi chủ yếu ở Việt Nam 2.1. Tìm hiểu về chăn thả tự do - Chăn thả tự do là phương thức chăn nuôi mà vật nuôi được thả tự do đi lại, kiếm ăn, tận dụng phụ phẩm nông nghiệp. - Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp. - Nhược điểm: năng suất thấp, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xảy ra dịch bệnh.
| ||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về chăn nuôi công nghiệp Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục II.2 kết hợp quan sát Hình 2.5 SHS tr.15 và trả lời câu hỏi:
| 2.2. Tìm hiểu về chăn nuôi công nghiệp - Là quá trình chăn nuôi tập trung với mật độ cao, số lượng vật nuôi lớn và theo một quy trình khép kín. - Ưu điểm: năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt, hiệu quả kinh tế cao. - Nhược điểm: |
-----------------Còn tiếp-------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác