CH1: Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.
a. Hôm nay là ngày của tất cả mọi phụ nữ, mọi thanh thiếu niên nam nữ đã cất cao tiếng nói để bảo vệ quyền lợi của mình.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)
b. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sự hãi.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)
c. Có thể thấy bộ kĩ năng đã đặt ra các khối nội dung kiến thức xã hội khá rộng, đòi hỏi sinh viên phải hiểu biết về môi trường đang sống, và phải có liên kết, gắn bó với môi trường xung quanh.
(Đã Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng, Người trẻ và những hành trang vào thể kỉ XXI)
d. Để chiến thắng được sức mạnh khổng lồ của thiên nhiên, ông lão phải tận dụng hết kinh nghiệm, trí thông minh, lòng dũng cảm của một ngư dân sống cả đời trên biển.
(Lê Lưu Oanh, Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông giả và biển cả”)
Hướng dẫn trả lời:
a, quyền lợi: Quyền được hưởng những lợi ích về vật chất, tinh thần
=> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung của từ
b, giáo dục: hình thức học tập theo đó được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu
=> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ
c, hiểu biết: Biết rõ, hiểu thấu
=> Giải thích nghĩa bằng cách: dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích
d, chiến thắng: giành chiến thắng chung cuộc
=> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ
CH2: Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhuy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ). 2. Từ dùng để chỉ từng, đơn vị những, vật có hình giống như quả cây. Quá bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quá tim, Đấm cho mấu quả (khẩu ngữ). 3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ. 4. (kết hợp hạn chế, dùng đi đôi với nhận), Kết quả (nói tắt), Có nhân thì có quả, Quan hệ giữa nhân và quả. 5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Hãy cho biết:
a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách nào?
Hướng dẫn trả lời:
a. Nghĩa gốc: (1) – Nghĩa chuyển: (2) – (3) – (4) – (5)
b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách:
- Dựa trên nghĩa gốc của từ: (1)
- Dựa trên nội dung nghĩa của từ: (2)
- Dựa trên nghĩa chuyển của từ: (3)
- Giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ: (4)
- Dùng từ đồng nghĩa: (5)
CH3: Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?
a, Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.
b, Khép nép (tính từ): điệu bộ như muốn thu nhỏ người lại để tránh sự chú ý, sự đụng chạm hoặc để tỏ vẻ ngại ngùng hay kính cẩn.
c, Trắng ( tính từ): màu của vôi, của bông.
Hướng dẫn trả lời:
Cả 3 phần giải thích trên đều đúng vì đều giải thích bằng cách phân tích nội dung của từ
CH1: Viết đoạn văn ( khoảng 150 chữ) trình bày một mục tiêu của bạn trong tương lai và những giải pháp để đạt được mục tiêu ấy. Hãy giải thích nghĩa của hai từ ngữ trong đoạn văn và cho biết bạn đã giải thích theo những cách nào.
Hướng dẫn trả lời:
Dự định tương lai lớn nhất của tôi là trở thành bác sĩ cứu người. Suy nghĩ này đến thật đơn giản bởi mỗi lần tôi thấy ông tôi thường xuyên đau ốm, tôi đều tự dặn lòng phải trở thành bác sĩ để có thể chữa bệnh cho ông. Hằng ngày, ngoài kiến thức học ở trường, tôi thường tự đọc thêm sách để nghiên cứu kiến thức chuyên ngành. Vì vậy, tôi sẽ học hành, tu dưỡng thật chăm chỉ để mau chóng tốt nghiệp, khoác lên mình chiếc áo màu trắng tinh khôi ấy, để có thể chữa bệnh cho mọi người.
- Tương lai: khoảng thời gian chưa xảy ra
=> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ
- Tốt nghiệp: hoàn thành khoá học, chương trình đào tạo
=> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ