Bài soạn siêu ngắn ngữ văn 10 cánh diều bài Đại cáo bình Ngô

Soạn ngữ văn 10 tập 2 sách Cánh diều siêu ngắn bài Đại cáo bình Ngô. Tất cả các câu hỏi trong bài học đều được trình bày soạn ngắn gọn, súc tích mà vẫn đầy đủ ý. Mời các em tham khảo.

[toc:ul]

[Đọc hiểu] Câu 1: Chỉ ra ý chính của đoạn văn và tác dụng của nghệ thuật đối trong các câu văn biền ngẫu.

Trả lời:

  • Ý chính: nêu luận đề chính nghĩa đó là tư tưởng nhân nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt ta.
  • Tác dụng: sử dụng nghệ thuật so sánh nhằm khẳng định sự tự nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt ta từ trước.

[Đọc hiểu] Câu 2: Những tư tưởng, sự việc khách quan nào được khẳng định làm căn cứ triển khai toàn bộ nội dung bài Đại Cáo?

Trả lời:

  • Chân lí chính nghĩa, và chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền.
  • Trình bày khái niệm quốc gia, dân tộc: ranh giới lãnh thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời, lịch sử riêng, chế độ riêng, hào kiệt.

[Đọc hiểu] Câu 3: Chú ý giọng điệu, nghệ thuật đối lập ở đoạn cáo trạng và hệ thống hình ảnh, các nêu chứng cứ để kết tội kẻ thù.

Trả lời:

  • Giọng điệu: linh hoạt, khi uất hận, khi cảm thương tha thiết, lúc nghẹn ngào, tấm tức.
  • Nghệ thuật đối lập ở đoạn cáo trạng: sử dụng nhuần nhuyễn những hình ảnh, chi tiết vừa cụ thể, vừa khái quát kết hợp với lối liệt kê liên tiếp, hình ảnh kẻ thù đối lập với tính cách người dân vô tội.

[Đọc hiểu] Câu 4: Chú ý về việc tác giả hóa thân vào Lê Lợi để diễn tả nỗi lòng của lãnh tụ cuộc khởi nghĩa.

Trả lời:

Tạo hình tượng căm thù giặc , đau lòng, quên ăn, suy xét, đắn đo, trằn trọc, đăm đăm, dốc lòng, gắng chí.

[Đọc hiểu] Câu 5: Nghĩa quân gặp những khó khăn nào và điều gì đã giúp họ vượt qua?

Trả lời:

Những khó khăn: thiếu quân, thiếu lương thực, thiếu nhân tài, kẻ thù có lực lượng lớn mạnh, hung bạo, được trang bị đầy đủ.

Điều đã giúp họ vượt qua: nhân dân bốn cõi một nhà; tướng và quân sĩ đồng lòng, đoàn kết, vận dụng mưu kế quân sự tài giỏi, dùng lối đánh bất ngờ, nhanh gọn.

[Đọc hiểu] Câu 6: Nhịp điệu câu văn diễn tả cuộc chiến đấu và các chiến công ở đây có gì đặc biệt?

Trả lời:

Linh hoạt, sử dụng những động từ mạnh, nhấn mạnh khí chất hào hùng của dân tộc ta.

[Đọc hiểu] Câu 7: Cách thể hiện khí thế chiến thắng của quân ta và thất bại của quân Minh ở đây có gì khác so với khi nói về giai đoạn của cuộc khởi nghĩa?

Trả lời:

Khác: Hùng mạnh, đồng lòng quyết chiến, làm bật khí thế hào hùng, thắng lợi vẻ vang, bản chất nhân đạo của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

[Đọc hiểu] Câu 8: Tính chất hùng tráng, hào sảng được đoạn văn thể hiện thế nào qua việc sử dụng hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu, câu văn, biện pháp nghệ thuật so sánh,...?

Trả lời:

Tính chất hùng tráng, hào sảng được đoạn văn: thuận đà, ta đưa lưỡi dao tung phá/ bí nước, giặc quay mũi giáo đánh nhau; gươm mài đá, đá núi cũng mòn/ Voi uống nước, nước sống phải cạn; đánh một trận, sạch không kình ngạc/ đánh hai trận tan tác chim muông,...

[Đọc hiểu] Câu 9: Chú ý những biện pháp nghệ thuật miêu tả sự thất bại của giặc.

Trả lời:

Những biện pháp nghệ thuật miêu tả sự thất bại của giặc: "khiếp vía vỡ mật", "xéo lên nhau chạy để thoát thân", "máy chảy trôi chày", "nước sông nghẹn ngào tiếng khóc", "thây chất thành núi"..

[Đọc hiểu] Câu 10: Phần kết đã thể hiện tư tưởng, khát vọng gì của dân tộc và với một cảm xúc nghệ thuật như thế nào?

Trả lời:

Phần kết đã thể hiện quy luật bĩ, thái của trời đất, cũng là quy luật suy vong hưng thịnh tất yếu của mỗi quốc gia. Vì thế sự vững bền khi đã được xây dựng trên cơ sở phục hưng dân tộc, thì viễn cảnh của đất nước chắc chắn sẽ thật tươi sáng, huy hoàng phát họa sâu đậm niềm tin và quyết tâm xây dựng lại đất nước của nhân dân ta khi vận hội duy tân đã mở.

[Trả lời câu hỏi] Câu 1: Tìm hiểu bài Đại cáo bình Ngô theo yêu cầu:

a. Tóm tắt nội dung cơ bản của từng phần theo mẫu sau:

b. Chỉ ra mối liên hệ giữa các phần trên và cho biết: Bài Đại cáo viết về vấn đề gì?

Trả lời:

a.

- Phần 1: Nêu tư tưởng nhân nghĩa, khẳng định độc lập dân tộc và những bằng chứng làm sáng tỏ cho điều đó.

- Phần 2: Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh.

- Phần 3: Kể lại diễn biến cuộc chiến từ lúc mở đầu đến khi thắng lợi hoàn toàn.

- Phần 4: Tuyên bố độc lập, rút ra bài học lịch sử.

b. Bài Đại cáo bình Ngô không chỉ tuyên bố độc lập, mà còn khẳng định sự bình đẳng của Đại Việt trong lịch sử từ trước đến nay và thể hiện nhiều ý tưởng về sự công bằng, vai trò của người dân trong lịch sử và cách giành chiến thắng của quân khởi nghĩa Lam Sơn.

[Trả lời câu hỏi] Câu 2: Tư tưởng nổi bật được thể hiện xuyên suốt trong Đại cáo bình Ngô là gì? Hãy làm sáng tỏ tư tưởng ấy.

Trả lời:

Tư tưởng nổi bật được thể hiện xuyên suốt trong Đại cáo bình Ngô là tư tưởng nhân nghĩa. Tư tưởng nhân nghĩa:

  • Nhân nghĩa gắn với sự khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
  • Nhân nghĩa thể hiện ở sự cảm thông, chia sẻ với nỗi thống khổ của người dân mất nước:  khủng bố, sát hại người dân vô tội.
  • Nhân nghĩa là nền tảng sức mạnh để chiến thắng kẻ thù: cuộc chiến của ta ban đầu gặp vô vàn khó khăn.
  • Nhân nghĩa thể hiện ở tinh thần chuộng hòa bình, tinh thần nhân đạo của dân tộc.

[Trả lời câu hỏi] Câu 3: Chọn một đoạn tiêu biểu trong bài Đại cáo, phân tích để thấy được tác dụng của nghệ thuật lập luận, lựa chọn hình ảnh, ngôn từ, nghệ thuật đối và nhịp điệu của câu biểu ngẫu.

Trả lời:

Đoạn mở đầu trong bài Đại cáo bình Ngô với em được coi là đoạn tiêu biểu nhất. Vì tư tưởng nhân nghĩa được thể hiện ở hai câu đầu.

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo

Theo quan niệm của Nguyễn Trãi, kế thừa từ tư tưởng Nho giáo nhân nghĩa là “yên dân” – làm cho cuộc sống của người dân yên ổn, hạnh phúc. Lấy dân làm gốc là quy luật tất yếu bao đời nay. 8 câu sau đưa ra đã lí giải cho 2 câu đầu.

Đoạn mở đầu của Bình ngô đại cáo như một khúc dạo đầu đầy hào sảng, hào hùng về chủ quyền Tổ quốc. Những vần thơ đanh thép, những dẫn chứng xác thực, lý lẽ chặt chẽ được nhà thơ đưa ra đã mang lại giá trị lớn về tinh thần dân tộc mạnh mẽ, về độc lập chủ quyền dân tộc, về tư tưởng lấy dân làm gốc, ắt sẽ chiến thắng.

[Trả lời câu hỏi] Câu 4: Hãy phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài Đại cáo qua các dẫn chứng cụ thể

Trả lời:

Yếu tố biểu cảm:

  • Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa/Chốn hoang dã nương mình./Ngẫm thù lớn há đội trời chung/ Căm giặc nước thề không cùng sống./
  • Đau lòng nhức nhối/ Quên ăn vì giận/ Trằng trọc trong cơn mộc mị/ Băn khoăn một nỗi đồ hồi
  • Tấm lòng cứu nước, vẫn đăm đăm muốn tiến về đông.
  • Tự ta, ta phải dốc lòng, vội vã hơn cứu người chết đuối/ Phần vì giận quân thù ngang dọc, phần vì lo vận nước khó khăn.
  • Ta gắng chí khắc phục gian nan.

=> Nguyễn Trãi đã tập trung khắc hoạ hình tượng Lê Lợi - Người lãnh tụ nghĩa quân: căm thù giặc, có hoài bão lớn, ý chí, quyết tâm thực hiện hoài bão lí tưởng, tiêu diệt kẻ thù để cứu nước, cứu dân.

[Trả lời câu hỏi] Câu 5: Quan niệm về quốc gia, dân tộc được Nguyễn Trãi thể hiện trong bài Đại cáo như thế nào? Phân tích ý thức độc lập và tinh thần tự hào dân tộc được thể hiện trong quan niệm ấy.

Trả lời:

Nguyễn Trãi đã thể hiện quan niệm của ông về đất nước, dân tộc bằng cách đã xác định tư cách độc lập của nước Đại Việt bằng một loạt các dẫn chứng thuyết phục về lịch sử, văn hóa, truyền thống, các triều đại của nước ta.

Lòng tự hào dân tộc ấy còn được thể hiện qua việc nói về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đầy khó khăn, thách thức nhưng dân ta vẫn dành lại được chiến thắng bằng giọng điệu tự hào.

[Trả lời câu hỏi] Câu 6: Liên hệ với những hiểu biết ở phần Kiến thức ngữ văn và văn bản Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp, hãy xác định:

a. Ý nghĩa của tác phẩm Đại cáo bình Ngô đối với thời đại Nguyễn Trãi.

b. Vì sao Đại cáo bình Ngô được coi là "bản Tuyên ngôn Độc lập thứ hai" của dân tộc?

Trả lời:

a. Tác phẩm viết ra với mục đích tuyên cáo về việc giành chiến thắng giặc ngoiaj xâm, khẳng định sự độc lập của nước Đại Việt. Qua đó, chứng tỏ sự phát triển và trưởng thành thêm một bước về ý thức dân tộc, lịch sử, tư tưởng, văn hóa.

b. Tác phẩm đã khẳng định chủ quyền lãnh thổ và nền độc lập của nước nhà. “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi vang lên như một khúc tráng ca bất diệt, ca ngợi chiến thắng hiển hách, khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta.

[Trả lời câu hỏi] Câu 7: Theo em, bài học lịch sử nào được Nguyễn Trãi nêu lên trong Đại cáo bình Ngô vẫn còn ý nghĩa sâu sắc đối với thời đại ngày nay?

Trả lời:

Bài học: quy luật bĩ, thái của trời đất, cũng là quy luật suy vong hưng thịnh tất yếu của mỗi quốc gia. Vì thế sự vững bền khi đã được xây dựng trên cơ sở phục hưng dân tộc, thì viễn cảnh của đất nước chắc chắn sẽ thật tươi sáng, huy hoàng phát họa sâu đậm niềm tin và quyết tâm xây dựng lại đất nước của nhân dân ta khi vận hội duy tân đã mở.

Tìm kiếm google: soạn văn 10 tập 2 Cánh Diều ngắn, giải sách lớp 10 Cánh Diều ngắn, soạn văn 10 bài 5 Cánh Diều ngắn, soạn siêu ngắn ngữ văn 10 cánh diều bài

Xem thêm các môn học

Bài soạn văn lớp 10 cánh diều siêu ngắn


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com