Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 Cánh diều bài 26: Glucose và saccharose

Câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 26: Glucose và saccharose Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố 

  • A. C, H.
  • B. C, H, O, N.
  • C. C, H, O.
  • D. C, H, N.

Câu 2: Công thức phân tử của glucose là

  • A. C6H12O6.
  • B. C6H10O5.
  • C. C12H22O11.
  • D. CH2O.

Câu 3: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose là

  • A. 12.
  • B. 6.
  • C. 5.
  • D. 10

Câu 4: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose là

  • A. 12.
  • B. 22.
  • C. 11.
  • D. 6

Câu 5: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?

  • A. Cây mía. 
  • B. Củ cải đường. 
  • C. Hoa thốt nốt. 
  • D. Cây bông.

Câu 6: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucose?

  • A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.      
  • B. Tráng gương, tráng phích.
  • C. Nguyên liệu sản xuất ethylic alcohol.                             
  • D. Nguyên liệu sản xuất PVC.

Câu 7: Saccharose có công thức phân tử là

  • A. C12H21O12.
  • B. C12H22O12.
  • C. C6H12O6.
  • D. C12H22O11.

Câu 8: Carbohydrate nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

  • A. Glucose. 
  • B. Tinh bột.
  • C. Fructose.
  • D. Saccharose.

Câu 9: Thủy phân saccharose trong môi trường acid thu được

  • A. glucose và fructose.
  • B. fructose và maltose.
  • C. glucose và glycogen.
  • D. glucose và maltose.

Câu 10: Tính chất vật lí của saccharose là

  • A. Chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
  • B. Chất rắn không màu, vị ngọt, không tan trong nước.
  • C. Chất rắn kết tinh không màu, không vị, không tan trong nước..
  • D. Chất lỏng, không màu, không vị, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng

2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

Câu 1: Dung dịch đường X được gọi là “huyết thanh ngọt” được dùng để truyền trực tiếp cho bệnh nhân bị yếu sức. X là

  • A. glucose. 
  • B. fructose.
  • C. Saccharose 
  • D. đường hoá học.

Câu 2: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

  • A. saccharose.        
  • B. glucose.             
  • C. đường hoá học.            
  • D. đường fructose.

Câu 3: Chất X là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O. X có khối lượng phân tử là 342 amu. Vậy X là

  • A. glucose.
  • B. fructose.
  • C. saccharose.
  • D. glycerol.

Câu 4: Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng

  • A. dung dịch H2SO4 loãng.
  • B. dung dịch NaOH.
  • C. dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Na kim loại.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Glucose là chất rắn, màu trắng.         
  • B. Glucose có vị ngọt, tan tốt trong nước.       
  • C. Glucose có khối lượng mol phân tử là 160 g/mol.
  • D. Glucose có phản ứng tráng bạc.

3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 36 gam glucose. Giá trị của m là

  • A. 66,8 gam.
  • B. 67,2 gam.
  • C. 68,4 gam.
  • D. 69,3 gam.

Câu 2: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Cho acetylene tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Cho Formic aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Cho formic acid tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

Câu 3: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

  • A. glucose, saccharose.
  • B. chất béo,  acetic acid.
  • C. saccharose, ethylic alcohol.
  • D. saccharose, chất béo.

4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là

  • A. C6H12O6.
  • B. C12H22O11.
  • C. (C6H10O5)n.
  • D. Protein.

Câu 2: Thủy phân 513 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90%, khối lượng sản phẩm thu được là

  • A. 220g glucose và 220g fructose.
  • B. 340g glucose và 340g fructose.
  • C. 270g glucose và 270g fructose.
  • D. 243g glucose và 243g fructose.
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài 26: Glucose và saccharose, Trắc nghiệm bài 26: Glucose và saccharose Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, Câu hỏi trắc nghiệm bài 26: Glucose và saccharose Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net