1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố
- A. C, H.
- B. C, H, O, N.
C. C, H, O.
- D. C, H, N.
Câu 2: Công thức phân tử của glucose là
A. C6H12O6.
- B. C6H10O5.
- C. C12H22O11.
- D. CH2O.
Câu 3: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose là
- A. 12.
B. 6.
- C. 5.
- D. 10
Câu 4: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose là
- A. 12.
B. 22.
- C. 11.
- D. 6
Câu 5: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?
- A. Cây mía.
- B. Củ cải đường.
- C. Hoa thốt nốt.
D. Cây bông.
Câu 6: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucose?
- A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
- B. Tráng gương, tráng phích.
- C. Nguyên liệu sản xuất ethylic alcohol.
D. Nguyên liệu sản xuất PVC.
Câu 7: Saccharose có công thức phân tử là
- A. C12H21O12.
- B. C12H22O12.
- C. C6H12O6.
D. C12H22O11.
Câu 8: Carbohydrate nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
- A. Glucose.
- B. Tinh bột.
- C. Fructose.
D. Saccharose.
Câu 9: Thủy phân saccharose trong môi trường acid thu được
A. glucose và fructose.
- B. fructose và maltose.
- C. glucose và glycogen.
- D. glucose và maltose.
Câu 10: Tính chất vật lí của saccharose là
A. Chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
- B. Chất rắn không màu, vị ngọt, không tan trong nước.
- C. Chất rắn kết tinh không màu, không vị, không tan trong nước..
- D. Chất lỏng, không màu, không vị, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Dung dịch đường X được gọi là “huyết thanh ngọt” được dùng để truyền trực tiếp cho bệnh nhân bị yếu sức. X là
A. glucose.
- B. fructose.
- C. Saccharose
- D. đường hoá học.
Câu 2: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:
- A. saccharose.
B. glucose.
- C. đường hoá học.
- D. đường fructose.
Câu 3: Chất X là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O. X có khối lượng phân tử là 342 amu. Vậy X là
- A. glucose.
- B. fructose.
C. saccharose.
- D. glycerol.
Câu 4: Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng
- A. dung dịch H2SO4 loãng.
- B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
- D. Na kim loại.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Glucose là chất rắn, màu trắng.
- B. Glucose có vị ngọt, tan tốt trong nước.
C. Glucose có khối lượng mol phân tử là 160 g/mol.
- D. Glucose có phản ứng tráng bạc.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 36 gam glucose. Giá trị của m là
- A. 66,8 gam.
- B. 67,2 gam.
C. 68,4 gam.
- D. 69,3 gam.
Câu 2: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
- A. Cho acetylene tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
- B. Cho Formic aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
- C. Cho formic acid tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Câu 3: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
- A. glucose, saccharose.
- B. chất béo, acetic acid.
- C. saccharose, ethylic alcohol.
D. saccharose, chất béo.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là
- A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
- C. (C6H10O5)n.
- D. Protein.
Câu 2: Thủy phân 513 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90%, khối lượng sản phẩm thu được là
- A. 220g glucose và 220g fructose.
- B. 340g glucose và 340g fructose.
- C. 270g glucose và 270g fructose.
D. 243g glucose và 243g fructose.