1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong một tế bào lưỡng bội, gene tồn tại thành
- A. từng allele độc lập.
B. từng cặp allele.
- C. 3 allele liên kết với nhau.
- D. 4 allele liên kết với nhau.
Câu 2: Cặp nhiễm sắc thể giới tính gồm hai nhiễm sắc thể giống nhau được gọi là
- A. hợp tử.
- B. giao tử.
- C. giới dị giao tử.
D. giới đồng giao tử.
Câu 3: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 4: Cặp NST tương đồng là:
A. cặp NST có cùng hình thái và tập hợp gene.
- B. hai chromatid giống nhau, dính nhau ở tâm động
- C. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ
- D. hai chromatid có nguồn gốc khác nhau
Câu 5: Nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là
A. X, Y hoặc Z, W.
- B. X, A.
- C. X hoặc Z, W.
- D. Y hoặc Z.
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Ở người, "giới đồng giao tử" dùng để chỉ:
A. Người nữ.
- B. Người nam.
- C. Cả nam lẫn nữ.
- D. Nam vào giai đoạn dậy thì.
Câu 2: Đặc điểm của nhiễm sắc thể thường là
- A. có số lượng giống nhau nhưng hình thái khác nhau ở 2 giới đực, cái.
- B. có số lượng và hình thái khác nhau ở 2 giới đực, cái.
C. có số lượng và hình thái giống nhau ở 2 giới đực, cái.
- D. có số lượng khác nhau nhưng hình thái giống nhau ở 2 giới đực, cái.
Câu 3: Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây me chua,... có cặp nhiễm sắc thể giới tính là
A. giới đực XY, giới cái XX.
- B. giới đực XX, giới cái XY.
- C. giới đực XY, giới cái XO.
- D. giới đực XO, giới cái XX.
Câu 4: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam.
- B. XX ở nam và XY ở nữ.
- C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX.
- D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Nhiễm sắc thể có khả năng nhân đôi vì
- A. NST là vật chất di truyền cấp tế bào.
- B. NST là vật chất di truyền cấp phân tử.
C. NST chứa ADN có khả năng tự nhân đôi.
- D. NST mang tính đặc trưng cho loài.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về NST là đúng?
A. Bộ NST trong tế bào giao tử là bộ đơn bội (n).
- B. NST giới tính luôn có dạng XX (cái) và XY (đực).
- C. NST luôn có hình dạng chữ V.
- D. Sự nhân đôi ADN không liên quan đến nhân đôi NST.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Ở tinh tinh 2n = 48. Số NST đơn bội trong tế bào sinh dưỡng của tinh tinh là
- A. 23.
B. 24.
- C. 22.
- D. 26.