Tải trọn bộ đề thi Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều có đáp án chi tiết cả năm. Bộ đề thi bao gồm: Đề thi giữa kì 1, cuối kì 1, giữa kì 2, cuối kì 2. Tổng hợp câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức trọng tâm trong chương trình học, bộ đề sẽ giúp các em đánh giá năng lực trình độ kiến thức của bản thân. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt kết quả cao trong mỗi kì kiểm tra, kì thi. Kéo xuống để xem mẫu chi tiết
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nguồn cung cấp dinh dưỡng chính và năng lượng cho cơ thể là
Câu 2. Cơ thể sẽ bị hạ đường huyết, suy giảm trí nhớ, giảm cân, mệt mỏi,... nếu như thiếu chất dinh dưỡng nào sau đây?
Câu 3. Khi trẻ bị còi xương, chậm lớn, thấp chiều cao,... cần bổ sung thực phẩm gì?
Câu 4. Các loại rau, củ, quả, tươi nên bảo quản ở nhiệt độ bao nhiêu?
Câu 5. Nội dung nào sau đây không đúng về bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thực phẩm?
Câu 6. Mai định chế biến món thịt heo chiên xù trong bữa trưa cho gia đình. Biện pháp nào tốt nhất để bảo quản chất dinh dưỡng cho phương pháp chế biến trên?
Câu 7. Chất dinh dưỡng nào sau đây đóng vai trò là dung môi hòa tan các loại vitamin A, D, E, K?
Câu 8. Cơ thể sẽ bị thiếu máu, trầm cảm, rối loạn ý thức nếu thiếu
Câu 9. Nghề nghiệp nào sau đây cần được trang bị kiến thức về vai trò của chất dinh dưỡng trong thực phẩm?
Câu 10. Nếu nhiệt độ bảo quản thịt là –20℃ thì có thể bảo quản trong thời gian bao lâu?
Câu 11. Vì sao không nên để các hạt nhiều dầu (đậu tương, lạc, vừng,...) ở những nơi có nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời?
Câu 12. Nghề nghiệp nào sau đây cần được trang bị kiến thức và kĩ năng bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm?
Câu 13. Khoáng chất nào sau đây có vai trò xây dựng bộ xương và răng; giúp trẻ tăng trưởng và phát triển?
Câu 14. Nguyên nhân chính dẫn đến bệnh bướu cổ là do thiếu
Câu 15. Vitamin trong thịt và các loại rau, củ, quả sẽ bị hòa tan vào trong nước hoặc bị phá hủy khi nấu trong thời gian dài nếu sử dụng phương pháp
Câu 16. Vitamin C có vai trò
Câu 17. Protein không có vai trò
Câu 18. Các tế bào sinh dưỡng của vi sinh vật đều bị tiêu diệt, đa số các enzyme bị bất hoạt nhưng một số không bị bất hoạt hoàn toàn khi ở nhiệt độ
Câu 19. Trong cấu trúc màng tế bào, chất nào sau đây đóng vai trò chủ yếu?
Câu 20. Cho các nội dung sau:
(1) Glucose được đưa đến các tế bào của cơ thể nhờ hormone insulin.
(2) Trong quá trình tiêu hóa, carbohydrate phân giải thành đường đơn.
(3) Đường đơn hấp thụ vào máu dưới dạng đường trong máu (glucose).
(4) Các tế bào sử dụng glucose làm nhiên liệu, lượng glucose không được sử dụng sẽ được chuyển hóa và tích lũy dưới dạng chất béo.
Quá trình chuyển hóa và vai trò của carbohydrate đối với cơ thể là
Câu 21. Nguyên tố chủ yếu của dịch ngoại bào, có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu, kích thích dẫn truyền thần kinh, tăng cường chức năng não bộ, giúp cân bằng pH và bảo vệ cơ khỏi sự mất dịch, đó là
Câu 22. Nội dung nào sau đây không đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng?
Câu 23. Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với protein tạo hemoglobin?
Câu 24. Vitamin hòa tan trong nước là
Câu 1.
Câu 2.
✄----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI LÀM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | C | B | C | A | D |
Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
B | C | C | C | A | B |
Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 |
C | A | B | D | B | D |
Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
A | D | B | A | A | C |
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | a) Phương pháp chế biến thực phẩm bằng dầu, mỡ nóng: - Nguyên nhân làm hao hụt và biến đổi chất dinh dưỡng: Thực phẩm khi chiên ở nhiệt độ cao thường bị mất chất dinh dưỡng, bên cạnh đó, nếu chiên không đúng cách các acid béo không no sẽ bị oxi hóa tạo thành các sản phẩm trung gian như peroxide aldehyde, aldehyde không có lợi cho sức khỏe. - Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng: Không chiên thực phẩm ở nhiệt độ quá cao, không sử dụng lại dầu, mỡ đã qua chiên. |
0,5
0,5 |
b) Sơ chế: nhặt, rửa sạch, cắt súp lơ, rau cần tây, thì là, hành hoa; nạo vỏ, rửa sạch đu đủ; thịt bò, cá rửa sạch, thái miếng vừa ăn. - Có thể chế biến thành các món ăn: * Tráng miệng bằng táo, đu đủ: cần sơ chế táo ngay trước khi ăn. * Cá hấp hành hoa, thì là: cần đảm bảo hấp đủ nhiệt, đủ thời gian cho cá chín vừa, không để quá lâu. * Thịt bò xào cần tây: không xào thịt bò ở nhiệt độ quá cao, xào riêng từng loại thức ăn đến khi chín đủ. * Rau súp lơ luộc: chú ý lượng nước vừa đủ, thời gian và nhiệt độ khi đun. | 0,25
0,75
| |
Câu 2 (2 điểm) | a) Phân biệt vai trò của protein và lipid: - Lipid: nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng quan trọng cho cơ thể; tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể, tham gia vào cấu trúc màng tế bào; là dung môi hòa tan nhiều loại vitamin A, D, E, K và giúp ruột hấp thụ các vitamin này; làm tăng hương vị và giúp các món ăn hấp dẫn hơn; bảo vệ sự mất nhiệt của cơ thể. - Protein: enzyme tiêu hóa giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các phản ứng hóa học; hỗ trợ điều hòa và biểu hiện DNA và RNA; di chuyển các phân tử thiết trong cơ thể; kháng thể hỗ trợ chức năng miễn dịch; hỗ trợ co cơ và vận động; tham gia cấu tạo xương; hormone giúp điều phối chức năng cơ thể. |
0,5
0,5 |
b) Thường xuyên ăn các loại thức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe vì các loại thực ăn này chứa nhiều chất béo chuyển hóa làm tăng nồng độ cholesterol “xấu” (LDL cholesterol), giảm nồng độ cholesterol “tốt” (HDL cholesterol) và là nguyên nhân chính gây các bệnh tim mạch, huyết áp, thừa cân, béo phì. | 1 |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 1. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm | 8 |
| 6 | 1 | 2 | 1 |
|
| 16 | 2 | 6,0 |
Bài 2. Bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm | 4 | 1 | 2 |
| 2 |
|
| 1 | 8 | 2 | 4,0 |
Tổng số câu TN/TL | 12 | 1 | 8 | 1 | 4 | 1 |
| 1 | 24 | 4 | 28 |
Điểm số | 3,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
| 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 100% |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL
| TN | |||
CHỦ ĐỀ 1. CHẤT DINH DƯỠNG VÀ AN TOÀN TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM | 4 | 24 | 4 | 24 | ||
Bài 1. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thực phẩm | Nhận biết | - Nêu được khái niệm và vai trò của chất dinh dưỡng. - Nêu được một số vitamin thiết yếu. |
| 8 |
| C1 C7 C13 C16 C19 C21 C23 C24 |
Thông hiểu | - Phân tích được vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm. - Liên hệ với sức khỏe của người tiêu dùng. | 1 | 6 | C2a | C2 C8 C14 C17 C20 C22 | |
Vận dụng | Khai thác được những kiến thức về vai trò của chất dinh dưỡng trong thực tiễn. | 1 | 2 | C2b | C3 C9 | |
Bài 2. Bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm | Nhận biết | Nêu được các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm. | 1 | 4 | C1a | C4 C10 C15 C18 |
Thông hiểu | - Phân tích được các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm. - Giải thích được các hiện tượng xảy ra trong thực tiễn. |
| 2 |
| C5 C11 | |
Vận dụng | Đề xuất được các biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng có trong thực ăn. | 1 | 2 | C1b | C6 C12 |
Đề thi Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm, bộ đề thi Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm, Tổng hợp đề thi Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm