Tải trọn bộ đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có đáp án chi tiết cả năm. Bộ đề thi bao gồm: Đề thi giữa kì 1, cuối kì 1, giữa kì 2, cuối kì 2. Tổng hợp câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức trọng tâm trong chương trình học, bộ đề sẽ giúp các em đánh giá năng lực trình độ kiến thức của bản thân. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt kết quả cao trong mỗi kì kiểm tra, kì thi. Kéo xuống để xem mẫu chi tiết
Câu 1 (0,25 điểm). Theo em, nghề nghiệp là gì?
Câu 2 (0,25 điểm). Hệ thống giáo dục quốc dân là gì?
Câu 3 (0,25 điểm). Ý nào sau đây nói về tính chất của nghề nghiệp?
Câu 4 (0,25 điểm). Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào?
Câu 5 (0,25 điểm). Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội?
Câu 6 (0,25 điểm). Theo em, chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình?
Câu 7 (0,25 điểm). Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng?
Câu 8 (0,25 điểm). Đâu là sản phẩm của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Câu 9 (0,25 điểm). Theo em, yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như thế nào?
Câu 10 (0,25 điểm). Theo em, sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở, học sinh có thể đi theo hướng nào?
Câu 11 (0,25 điểm). Việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho xã hội?
Câu 12 (0,25 điểm). Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông?
Câu 13 (0,25 điểm). Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao?
Câu 14 (0,25 điểm). Mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân là gì?
Câu 15 (0,25 điểm). Hiện nay, người lao động được đào tạo có sự thay đổi về mặt nào?
Câu 16 (0,25 điểm). Đâu không phải môi trường làm việc của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Câu 17 (0,25 điểm). Đâu không phải là hướng mà học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông lựa chọn?
Câu 18 (0,25 điểm). Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ không yêu cầu năng lực nào sau đây?
Câu 19 (0,25 điểm). Vì sao các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn?
Câu 20 (0,25 điểm). Bạn em muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Em hãy lựa chọn phương án được cho là khả thi đối với mong muốn của bạn đó.
Câu 21 (0,25 điểm). Công nghệ nào đang đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước?
Câu 22 (0,25 điểm). Hệ thống giáo dục quốc dân có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng văn hóa như thế nào?
Câu 23 (0,25 điểm). Tuấn mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Tuấn không có đủ điều kiện cho Tuấn đi học tiếp. Nếu em là người thân của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn đi theo hướng nào?
Câu 24 (0,25 điểm). Hoa có đam mê với các thiết bị điện tử thông minh và thích tạo ra sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Hoa đang phân vân không biết đăng kí ngành nghề gì để học. Nếu em là bạn của Hoa, em sẽ khuyên Hoa đăng kí ngành nghề nào?
Câu 1 (3,0 điểm).
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật mà em thích và những đánh giá khả năng thích ứng của bản thân.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | A | D | A | D | B | B | A |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
C | B | A | D | B | B | C | B |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
C | B | D | B | C | A | B | A |
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi: a. Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện hướng nghiệp trong giáo dục, tạo điều kiện để học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông tiếp tục học ở cấp học, trình độ cao hơn hoặc theo học giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội, góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước. b. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh có thể thực hiện ở cả hai thời điểm phân luồng. - Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trình độ sơ cấp và trung cấp. Học sinh cũng có thể lựa chọn vào học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình giáo dục trung học phổ thông, vừa học các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trình độ sơ cấp. - Đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, các em có thể lựa chọn học các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, chương trình đào tạo nghề nghiệp khác đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất và dịch vụ, trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học. |
1,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
|
Câu 2 (1,0 điểm) | HS liên hệ bản thân, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi: Gợi ý: Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ cần: - Xem xét triển vọng các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động như: vị trí việc làm, chuyên ngành đào tạo, kĩ năng nghề nghiệp, trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học, khả năng thích ứng, tính cách, sở thích của bản thân để có những chuẩn bị cần thiết, phù hợp. - Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn Toán, Vật lí, Công nghệ, Tin học,.. - Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng như: công nhân, kĩ thuật viên, kĩ sư, quản lí sản xuất. |
1,0 điểm
|
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
|
| |
Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | 5 | 0 | 6 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | 14 | 1 | 4,5 |
|
Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | 3 | 1 | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 10 | 1 | 5,5 |
|
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 10 | 0 | 6 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 |
|
Điểm số | 2,0 | 3,0 | 2,5 | 0 | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
|
Tổng số điểm | 5,0 điểm 50% | 2,5 điểm 25% | 1,5 điểm 15% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
Bài 1 | 14 | 1 |
|
| ||
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | Nhận biết | - Nhận biết được định nghĩa, tính chất của nghề nghiệp. - Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội. - Biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề đối với gia đình. - Xác định được sản phẩm của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | 5 |
| C1, C3, C5, C6, C8 |
|
Thông hiểu | - Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội. - Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay. - Biết được sự thay đổi của người lao động được đào tạo hiện nay. - Biết được môi trường làm việc không phải của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Xác định được yêu cầu năng lực về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | 6 |
| C9, C11, C13, C15, C16, C18 |
| |
Vận dụng | - Giải thích được lí do các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn. - Xác định được công nghệ đang đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển của kinh tế, xã hội của đất nước. - Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ. | 3 |
| C19, C21, C24 |
| |
Vận dụng cao | Vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để đánh giá được khả năng thích ứng của bản thân với ngành nghề kĩ thuật em muốn. |
| 1 |
| C2 (TL) | |
Bài 2 | 10 | 1 |
|
| ||
Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | Nhận biết | - Nhận biết được định nghĩa hệ thống giáo dục quốc dân. - Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam. - Nhận biết được thời điểm phân luồng giáo dục phổ thông. - Nêu được khái niệm phân luồng trong giáo dục và các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. | 3 | 1 | C2, C4, C7 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Biết được hướng đi của HS sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở. - Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông. - Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân. - Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông. | 4 |
| C10, C12, C14, C17 |
| |
Vận dụng | - Lựa chọn được ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực bản thân. - Nắm được sự ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân đến sự đa dạng văn hóa. - Đưa ra định hướng nghề nghiệp phù hợp cho từng trường hợp. | 3 |
| C20, C22, C23 |
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
|
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp, bộ đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp, Tổng hợp đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp