Đề thi Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1 có đáp án chi tiết

Tải trọn bộ đề thi Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1 có đáp án chi tiết cả năm. Bộ đề thi bao gồm: Đề thi giữa kì 1, cuối kì 1, giữa kì 2, cuối kì 2. Tổng hợp câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức trọng tâm trong chương trình học, bộ đề sẽ giúp các em đánh giá năng lực trình độ kiến thức của bản thân. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt kết quả cao trong mỗi kì kiểm tra, kì thi.  Kéo xuống để xem mẫu chi tiết

I. ĐỀ BÀI

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

     Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, thích nghi là gì?

  1. Là khả năng làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
  2. Là  khả năng làm quen với điều kiện mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
  3. Là khả năng làm quen với môi trường mới, chấp nhận những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.  
  4. Là  khả năng làm quen với điều kiện mới chấp nhận những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

     Câu 2 (0,5 điểm). Theo em, đâu là một mạng xã hội?

  1. E-mail.
  2. Cốc Cốc.

     Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không hoạt động góp phần xây dựng văn hóa nhà trường của em?

  1. Tọa đàm về chủ đề “Tôn trọng sự khác biệt của thầy cô, bạn bè”.
  2. Xây dựng lối sống hài hòa với thầy cô, bạn bè.
  3. Hoạt động phòng chống bạo lực học đường.
  4. Thực hiện các hoạt động thiện nguyện ở vùng cao.

     Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, giao tiếp ứng xử là gì?

  1. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng cho người nghe.
  2. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, thực hiện quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.
  3. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý nghĩ, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp với bản thân và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.
  4. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

     Câu 5 (0,5 điểm). Theo em, bắt nạt học đường là gì?

  1. Làhành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
  2. Làhành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
  3. Làhành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình .
  4. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

     Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt?

  1. Không chê bai sở thích của người khác.
  2. Chấp nhận đặc trưng văn hóa riêng.
  3. Phản ứng khi tiếp xúc với phương pháp giảng dạy của thầy cô.  
  4. Lắng nghe những ý kiến khác với mình.

     Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không lưu ý khi thực hiện khảo sát thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội?

  1. Chào hỏi cởi mở, thân thiện và giới thiệu mục đích khảo sát.
  2. Trao đổi về tính bảo mật các thông tin chia sẻ.
  3. Hướng dẫn cách trả lời câu hỏi khảo sát.
  4. Rời đi ngay sau khi có kết quả khảo sát.

     Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải biểu hiện của sự căng thẳng trong học tập và áp lực trong cuộc sống?

  1. Cảm giác lo lắng, buồn bực.
  2. Mất dần hứng thú với những điều mình quan tâm.
  3. Thực hiện chế độ sinh hoạt hợp lí.
  4. Thích ở một mình, không muốn gặp gỡ.

     Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải biểu hiện của cách sống hài hòa với thầy cô và các bạn?

  1. Thu mình, không giao tiếp để tránh va chạm.
  2. Vui vẻ trò chuyện với thầy cô và các bạn.
  3. Sẵn sàng cùng bạn thực hiện nhiệm vụ thầy cô giao.
  4. Hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong khả năng của mình.

     Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải hoạt động công ích ở trường?

  1. Trồng hoa, cây xanh ở vườn trường.
  2. Dọn dẹp vệ sinh đường phố nơi em ở.
  3. Chăm sóc hoa và cây xanh ở vườn trường.
  4. Vệ sinh lớp học, sân trường.

     Câu 11 (0,5 điểm). Theo em vì sao cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân?

  1. Vì việc đánh giá bản thân giúp bộc lộ các yếu điểm từ đó hạn chế các hành vi chưa chuẩn mực trong giao tiếp.
  2. Vì việc nhận diện các điểm yếu giúp ta hoàn thiện hơn trong mắt mọi người xung quanh.
  3. Vì việc cải thiện những yếu điểm, phát huy ưu điểm giúp đạt được sự thành công trong giao tiếp.
  4. Vì việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu giúp chúng ta tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.

     Câu 12 (0,5 điểm). Theo em, đâu là hậu quả của tình trạng bắt nạt học đường?

  1. Khiến cho học sinh thay đổi tính cách theo chiều hướng bạo lực.
  2. Dẫn đến tình trạng trầm cảm, thiếu tự tin của học sinh bị bắt nạt.
  3. Tạo ra những rào cản trong việc phát triển thể chất.
  4. Giúp cải thiện tình trạng không có tổ chức trong lớp học.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (3,0 điểm). Xác định và xử lí tình huống thực hành ứng phó với những căng thẳng trong học tập và áp lực cuộc sống trong các tình huống sau:

       - Tình huống 1: Vừa bước sang lớp 9, bố mẹ đã nói với Giang rằng, phải tăng cường thời gian cho việc học; thấy cô ở trường luôn nhắc nhở về năm học quan trọng này. Giang cảm thấy thực sự căng thẳng.

       - Tình huống 2: Gia đình Minh có truyền thống học tập tốt. Bố mẹ thường kể về tấm gương học tập của các chú, các bác và anh chị họ hàng, Nhiều lúc bố nói, Minh cần cố gắng học tốt để làm gương cho em. Minh thực sự cảm thấy bị áp lực.

 

     Câu 2 (1,0 điểm). Nêu hành vi giao tiếp ứng xử chưa tích cực và biện pháp khắc phục.

 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025) MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9 BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

D

D

D

C

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

C

A

B

C

B

 

  1. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3,0 điểm)

Xác định và xử lí tình huống thực hành ứng phó với những căng thẳng trong học tập và áp lực cuộc sống trong các tình huống:

- Tình huống 1:

+ Giang có thể lựa chọn cách tâm sự bạn bè, bố mẹ về những áp lực của mình.

+ Giang có thể hứa với bố mẹ, đưa ra lời cam kết về việc bản thân sẽ tập trung cho học tập đồng thời bố mẹ không nên thúc giục quá sẽ làm Giang cảm thấy áp lực.

+ Giang có thể lựa chọn các cách khác nhau để giải trí, giảm áp lực như nghe nhạc, xem phim, chơi thể thao vào các khung giờ hợp lí để đảm bảo k làm ảnh hưởng đến việc học.

- Tình huống 2:

+ Minh có thể bày tỏ với bố những áp lực của mình khi bố đề cập đến vấn đề Minh cần phải học tốt để giữ gìn truyền thống gia đình và làm gương cho các em.

+ Minh cần khẳng định mình luôn cố gắng làm điều đó đồng thời cũng muốn phát triển những điểm mạnh khác của bản thân ngoài học tập.

+ Minh có thể chia sẻ điều này với các anh chị, em trong gia đình.

+ Minh có thể chọn cách giải trí khác như nghe nhạc, chơi thể thao...

 

 

 

1,5 điểm

 

 

 

 

 

1,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

- Hành vi giao tiếp chưa tích cực:

+ Nói quá to.

+ Gương mặt chưa biểu cảm khi nói.

+ Thiếu kiểm soát cảm xúc khi giao tiếp, ứng xử

- Biện pháp khắc phục:

+ Điều chỉnh âm lượng của giọng nói đủ nghe phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

+ Nhìn vào gương luyện tập khẩu hình và thể hiện cảm xúc vui vẻ, ngạc nhiên, hào hứng,...khi nói.

+ Sử dụng một số biện pháp điều chỉnh, cân bằng cảm xúc trong giao tiếp, ứng xử...

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025) MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9 BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)

 

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề 1: Tự tạo động lực và ứng phó với áp lực trong cuộc sống

1

0

1

0

0

1

0

0

2

1

4,0

 

Chủ đề 2: Giao tiếp, ứng xử tích cực

2

0

1

0

1

0

0

1

4

1

3,0

 

Chủ đề 3: Góp phần xây dựng văn hóa nhà trường

1

0

4

0

1

0

0

0

6

0

3,0

 

Tổng số câu TN/TL

4

0

6

0

2

1

0

1

12

2

10,0

 

Điểm số

2,0

0

3,0

0

1,0

3,0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

 

Tổng số điểm

2,0 điểm

20%

3,0 điểm

30%

 4,0 điểm

40%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025) MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9 BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL

Chủ đề 1

2

1

 

 

Tự tạo động lực và ứng phó với áp lực trong cuộc sống

Nhận biết

- Nhận diện được định nghĩa của thích nghi.  

1

 

C1

 

 

Thông hiểu

- Nhận diện được ý không phải biểu hiện của sự căng thẳng trong học tập và áp lực trong cuộc sống.

1

 

C8

 

 

Vận dụng

Xác định và xử lí tình huống thực hành ứng phó với những căng thẳng trong học tập và áp lực cuộc sống trong các tình huống.

 

1

 

C1 (TL)

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Chủ đề 2

4

1

 

 

Giao tiếp, ứng xử tích cực

Nhận biết

- Nhận diện được mạng xã hội.

- Nhận diện được định nghĩa của hành vi giao tiếp ứng xử.

2

 

C2

C4

 

Thông hiểu

- Nhận diện được ý không phải lưu ý khi thực hiện khảo sát thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội.

1

 

C7

 

 

Vận dụng

- Nắm được lí do cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân.

1

 

C11

 

Vận dụng cao

Nêu hành vi giao tiếp ứng xử chưa tích cực và biện pháp khắc phục.

 

1

 

C2 (TL)

Chủ đề 3

6

0

 

 

Góp phần xây dựng văn hóa nhà trường

Nhận biết

- Nhận diện được định nghĩa của bắt nạt học đường.

2

 

C5

 

Thông hiểu

- Nhận diện được ý không phải hoạt động góp phần xây dựng văn hóa nhà trường của em.

- Nhận diện được ý không phải phải việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt.

- Nhận diện được ý không  phải biểu hiện của cách sống hài hòa với thầy cô và các bạn.

- Nhận diện được ý không phải hoạt động công ích ở trường.

3

 

C3

C6

C9

C10

 

Vận dụng

- Nhận diện được hậu quả của tình trạng bắt nạt học đường.

1

 

C12

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google:

Đề thi Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân, bộ đề thi Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân, Tổng hợp đề thi Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 9 mới


Copyright @2024 - Designed by baivan.net