Tải trọn bộ đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cả năm. Bộ đề thi bao gồm: Đề thi giữa kì 1, cuối kì 1, giữa kì 2, cuối kì 2. Tổng hợp câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức trọng tâm trong chương trình học, bộ đề sẽ giúp các em đánh giá năng lực trình độ kiến thức của bản thân. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt kết quả cao trong mỗi kì kiểm tra, kì thi. Kéo xuống để xem mẫu chi tiết
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (0,25 điểm). Đâu là sản phẩm của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Câu 2 (0,25 điểm). Phẩm chất nào sau đây cần thiết cho người làm trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Câu 3 (0,25 điểm). Theo em, chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình?
Câu 4 (0,25 điểm). Đâu là môi trường làm việc của các kĩ sư kĩ thuật?
Câu 5 (0,25 điểm). Ý nào sau đây nói đúng về khái niệm nghề nghiệp?
Câu 6 (0,25 điểm). Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội?
Câu 7 (0,25 điểm). Nghề nghiệp nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Câu 8 (0,25 điểm). Ý nào sau đây nói về tính chất của nghề nghiệp?
Câu 9 (0,25 điểm). Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ không yêu cầu năng lực nào sau đây?
Câu 10 (0,25 điểm). Đâu là ngành thuộc nhóm ngành điện, điện tử và viễn thông?
Câu 11 (0,25 điểm). Hiện nay, người lao động được đào tạo có sự thay đổi về mặt nào?
Câu 12 (0,25 điểm). Mục đích của sản phẩm kĩ thuật, công nghệ là gì?
Câu 13 (0,25 điểm). Đâu không phải môi trường làm việc của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Câu 14 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không phải đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Câu 15 (0,25 điểm). Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao?
Câu 16 (0,25 điểm). Việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho xã hội?
Câu 17 (0,25 điểm). Đâu là yêu cầu kĩ sư cần đáp ứng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Câu 18 (0,25 điểm). Theo em, yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như thế nào?
Câu 19 (0,25 điểm). Tại sao việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp lại mang lại ý nghĩa to lớn cho xã hội?
Câu 20 (0,25 điểm). Nghề nghiệp nào sau đây chịu trách nhiệm xây dựng và duy trì hạ tầng mạng trong một tổ chức?
Câu 21 (0,25 điểm). Theo em, đâu không phải là yêu cầu cơ bản đối với kĩ sư kĩ thuật, công nghệ?
Câu 22 (0,25 điểm). Tuấn có sở thích công nghệ và mong ước sau này có thể làm được công việc chủ yếu liên quan đến việc phát triển mã nguồn cho ứng dụng và hệ thống. Theo em, Tuấn nên lựa chọn nghề nghiệp nào dưới đây để phù hợp với đam mê của bạn ấy?
Câu 23 (0,25 điểm). Công nghệ nào đang đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước?
Câu 24 (0,25 điểm). Theo em, ai là người chịu trách nhiệm thiết kế giao diện người dùng (UI) cho các sản phẩm công nghệ?
Câu 1 (3,0 điểm).
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy phân tích những đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | B | D | B | D | B | B | A |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
B | A | C | A | B | D | B | A |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
A | C | C | A | B | B | C | B |
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi: a. - Nghề nghiệp là tập hợp các công việc cụ thể, giống nhau về các nhiệm vụ hoặc có mức độ tương đồng cao về nhiệm vụ chính. Nghề nghiệp được đào tạo và được xã hội công nhận, mang lại lợi ích cho cộng đồng, tạo thu nhập và giá trị cho mỗi cá nhân. - Một số nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như sau: + Kĩ sư điện, kĩ sư xây dựng, kĩ sư hoá học,... + Kĩ thuật viên điện dân dụng chung, kĩ thuật viên nông nghiệp,.. + Thợ cơ khí máy móc (chung), thợ hàn, thợ lát sàn và thợ lát đá ... b. Nghề nghiệp có tầm quan trọng rất lớn đối với con người và xã hội. - Đối với con người: Nghề nghiệp giúp người lao động tìm được việc làm, có nguồn thu nhập để nuôi sống bản thân, gia đình và sống có ích cho xã hội; giúp người lao động áp dụng chuyên môn, bồi dưỡng nhân cách, trau dồi kiến thức, kĩ năng nghề và kinh nghiệm. - Đối với xã hội. Nghề nghiệp giúp tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. |
1,0 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
|
Câu 2 (1,0 điểm) | HS liên hệ bản thân, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi: Gợi ý: - Sản phẩm lao động: Kĩ thuật, công nghệ là một lĩnh vực rộng lớn, liên quan trực tiếp đến quá trình tạo ra sản phẩm nhằm phục vụ sản xuất và cuộc sống của con người từ những sản phẩm đơn giản đến sản phẩm công nghệ cao như: vật liệu, dụng cụ, máy móc, thiết bị phục vụ lao động, sản xuất, điện thoại, máy tính, robot, công trình xây dựng, kiến trúc, lương thực, thực phẩm,... - Đối tượng lao động: Làm việc trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, người lao động vận dụng những kiến thức, kĩ năng để tác động vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm thông qua các vật liệu, dụng cụ, thiết bị, giống, cây trồng, phân bón,... Đồng thời, người lao động cũng có thể ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ để cải tiến quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện sản xuất. - Môi trường lao động: Khi làm việc trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, người lao động tiếp xúc với các máy móc, thiết bị tạo ra tiếng ồn, khói bụi, làm việc trong phòng thí nghiệm, xưởng sản xuất, ngoài công trường, làm việc trên cao, những nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại,... |
1,0 điểm
|
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
|
| |
Chủ đề 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | 8 | 0 | 10 | 0 | 6 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10 |
|
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 10 | 0 | 6 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 |
|
Điểm số | 2,0 | 3,0 | 2,5 | 0 | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
|
Tổng số điểm | 5,0 điểm 50% | 2,5 điểm 25% | 1,5 điểm 15% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
Chủ đề 1 | 24 | 2 |
|
| ||
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | Nhận biết | - Xác định được sản phẩm của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Biết được phẩm chất cần thiết cho người làm trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội. - Biết được môi trường làm việc của các kĩ sư kĩ thuật - Nhận biết được định nghĩa, tính chất của nghề nghiệp. - Biết được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề đối với gia đình. - Nhận biết được nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Nêu được định nghĩa nghề nghiệp và tên một số nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; vai trò của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. | 8 | 1 | C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Xác định được yêu cầu năng lực về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Xác định được ngành thuộc nhóm ngành điện, điện tử và viễn thông. - Biết được sự thay đổi của người lao động được đào tạo hiện nay. - Nắm được mục đích của sản phẩm kĩ thuật, công nghệ. - Biết được môi trường làm việc không phải của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Biết được đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Nắm được nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay. - Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội. - Nắm được yêu cầu kĩ sư cần đáp ứng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | 10 |
| C9, C10, C11, C12, C13, C14, C15, C16,C17, C18 |
| |
Vận dụng | - Giải thích được lí do việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp lại mang lại ý nghĩa to lớn cho xã hội. - Xác định được đặc thù công việc của một số nghề nghiệp về kĩ thuật, công nghệ. - Nắm được yêu cầu cơ bản đối với kĩ sư kĩ thuật, công nghệ. - Xác định được công nghệ đang đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển của kinh tế, xã hội của đất nước. - Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ. | 6 |
| C19, C20, C21, C22, C23, C24 |
| |
Vận dụng cao | Phân tích được đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. |
| 1 |
| C2 (TL) |
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp, bộ đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp, Tổng hợp đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp