A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (NB) Chọn đáp án không đúng
A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan.
B. Xăng là dung môi của dầu ăn.
C. Nước là dung môi của dầu ăn.
D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi.
Câu 2: (TH) Tìm A
Ca(HCO3) CaCO3 + CO2 + A
A. H2O
B. H2
C. HCO3
D. CO
Câu 3: (NB) Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Trong 1 phản ứng hóa học ..... khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
A. Tổng
B. Tích
C. Hiệu
D. Thương
Câu 4: (NB) Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
A. Hạt phân tử.
B. Hạt nguyên tử.
C. Tất cả các hạt có trong tự nhiên.
D. Không có hạt nào.
Câu 5: (NB) Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống.
B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí.
C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống.
D. Không đủ dữ liệu để xác định.
Câu 6: (TH) Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau: CaCO3 CO2 + H2O.
Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì số mol khí CO2 thu được ở là bao nhiêu?
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,001 mol
D. 2 mol
Câu 7: (TH) Cho phương trình hóa học: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl?
A. 0,04 mol
B. 0,01 mol
C. 0,02 mol
D. 0,5 mol
Câu 8: (VD) Để đốt cháy hết 780kg than cung cấp nhiệt cho quá trình nung vôi, cần dùng 2080kg khí oxygen. Khối lượng khí carbon dioxide thu được là
A. 1300kg
B. 1170kg
C. 2860kg
D. 3200kg
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a. (NB) Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hóa học sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cần dùng bao nhiêu mol Fe để thu được 1,5 mol H2?
b. (TH) Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 6,5 gam khí hydrogen là bao nhiêu?
Câu 2. (2 điểm)
a. (VD) Tại sao người ta thường sử dụng chất rắn khan để pha chế dung dịch?
b. (VDC) Tính C% của dung dịch KOH 2M (D = 1,43 g/ml).
Câu 3. (2 điểm)
a. (VD) Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích và viết PTHH minh họa.
b. (VDC) Đun nóng 15,8 g thuốc tím (KMnO4) trong ống nghiệm để điều chế khí oxygen. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxygen thu được là 2,8 g. Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.
---HẾT--
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
| 2. A | 3. A |
|
|
|
| 8. C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2đ) | a. Theo phương trình hóa học: 1 mol Fe tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2 Vậy: 1,5 mol Fe……………………………………1,5 mol H2 Số mol Fe cần dùng để thu được 1,5 mol H2 là 1,5 mol. b. PTHH: 2H2 + O2 to→ 2H2O Số mol khí hydrogen là: nH2=mH2MH2 = 6,52= 3,25 (mol) Theo phương trình hóa học: 2 mol H2 tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol H2O Vậy: 3,25 mol H2 ……………..……………… 3,25 mol H2O Khối lượng nước sinh ra sau phản ứng là: mH2O = 3,25.18 = 58,5 (gam) | 1đ
1đ
|
Câu 2 (2đ) | a. Người ta thường sử dụng chất rắn khan để pha chế dung dịch để xác định một cách chính xác khối lượng chất tan và khối lượng của dung môi. Từ đó tránh được những sai số khi tính toán nồng độ của dung dịch. b. Đổi 1,43 g/ml= 1430 g/lít. Ta có công thức tính nồng độ mol: CM= nctVdd → nKOH = CM .V = 2V → mKOH = MKOH. nKOH = 56.2V= 112V (g) (1) Mặt khác: mdd = D.V = 1430.V (2) Thay (1) và (2) vào công thức tính C%, ta có C%= 112V1430V.100 (%)= 7,83 % |
1đ
1đ
|
Câu 3 (2đ) | a. Sau một thời gian khối lượng của lọ sẽ tăng lên. Nguyên nhân do trong không khí có chứa khí carbon dioxide và hơi nước, chúng sẽ tác dụng với vôi sống làm khối lượng của lọ đựng vôi tăng lên. PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O CaO + CO2 → CaCO3 b. Theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng khí oxygen thu được phải là: mO2= mKMnO4– mchất rắn còn lại = 15,8 – 12,6 = 3,2(g) Hiệu suất của phản ứng phân hủy bằng: H = 2,83,2×100% = 87,5% |
1đ
1đ |
NỘI DUNG | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 4. Dung dịch và nồng độ | 1 | 1 ý
| 1 ý | 1 | 2 ý | 2,5 | |||||
Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học | 3 | 1 | 1 | 1 ý
| 1 ý
| 5 | 2 ý | 4,5 | |||
Bài 6. Tính theo phương trình hóa học | 1 ý | 2 | 1 ý
| 2 | 2 ý | 3 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 ý | 3 | 1 ý | 1 | 2 ý | 2 ý | 8 | 6 ý | ||
Điểm số | 2 | 1 | 1,5 | 1 | 0,5 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 3 điểm 30% | 2,5 điểm 25% | 2,5 điểm 25% | 2 điểm 20% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
PHẢN ỨNG HÓA HỌC | 6 | 8 | ||||
4. Dung dịch và nồng độ | Nhận biết
| - Nhận biết được đáp án không đúng khi nói về dung dịch, dung môi, chất tan của các chất. | 1 | C1 | ||
Vận dụng
| - Giải thích được lí do nên dùng chất rắn khan để pha chế dung dịch. | 1 ý | C2a | |||
Vận dụng cao | - Tính được nồng độ phần trăm của một dung dịch khi biết nồng độ mol và khối lượng riêng. | 1 ý | C2b | |||
5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
| Nhận biết | - Điền được từ còn thiếu trong phát biểu của Định luật bảo toàn khối lượng. - Chọn được hạt vi mô được bảo toàn trong phản ứng hóa học. - Nêu được phát biểu đúng về một phương trình chữ của phản ứng hóa học đã cho. | 3 | C3
C4
C5 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được sản phẩm của phương trình hóa học đã cho. | 1 | C2 | |||
Vận dụng | - Tính được khối lượng của sản phẩm dựa vào Định luật bảo toàn khối lượng. - Chỉ ra hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học cho tình huống được nêu. | 1 | 1 | C3a | C8 | |
Vận dụng cao | - Tính hiệu suất của phản ứng hóa học đã cho. | 1 | C3b | |||
6. Tính theo phương trình hóa học | Nhận biết | - Tính được số mol Fe cần dùng để thu được 1,5 mol H2 từ phương trình hóa học cho sẵn. | 1 | C1a | ||
Thông hiểu | - Tính được số mol khí CO2 dựa vào các dữ kiện đã cho. - Tính số mol HCl từ các dữ kiện đã cho. - Tính khối lượng nước tạo thành khi biết khối lượng khí hydrogen. | 1 | 2 | C1b | C6
C7 |