Đề thi, đề kiểm tra học kì 1 Khoa học tự nhiên (Hóa học) 8 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra học kì Khoa học tự nhiên (Hóa học) 8 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN (HÓA HỌC) 8 – KẾT NỐI TRI THỨC 

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (NB) Nước không thể hòa tan chất nào sau đây

A. Đường

B. Muối

C. Cát

D. Mì chính

Câu 2: (TH) Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y

A. x = 2, y = 3

B. x = 3, y = 4

C. x = 1, y = 2

D. x = y = 1

Câu 3: (NB) Trong định luật bảo toàn khối lượng

A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 4: (NB) Chọn phương trình hóa học đúng về phản ứng của khí nitrogen và khí hydrogen

A. N2 + 3H2 NH3

B. N2 + H2  NH3

C. N2 + 3H2  2NH3

D.N2 + H2  2NH3

Câu 5: (NB) Cho phương trình hóa học

2H2 + O2  2H2O

Số phân tử H2 : Số phân tử O2 : Số phân tử H2O là

A. 2:1:2.

B. 1:2:3.

C. 2:2:1.

D. 1:2:2.

Câu 6: (TH) Cho phương trình hóa học: 

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

Để thu được 0,6 gam khí H2 cần bao nhiêu mol Al?

A. 0,3 mol

B. 0,1 mol

C. 0,2 mol

D. 0,5 mol

Câu 7: (TH) Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O

Để thu được 4,4 gam CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là

A. 1 mol

B. 0,1 mol

C. 0,001 mol

D. 2 mol

Câu 8: (VD) Cho 9 (g) aluminium cháy trong không khí thu được 10,2 g aluminium oxide. Tính khối lượng khí oxygen cần dùng.

A. 1,7 g

B. 1,6 g

C. 1,5 g

D. 1,2 g

 B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1(2 điểm) 

a. (NB) Cho PTHH sau : 

2Al + 6HCl    2AlCl3 +3H2

Để điều chế được 0,3 mol Hthì số mol Al cần dùng là bao nhiêu?

b. (TH) Người ta điều chế được 24g đồng (Cu) bằng cách dùng hydrogen (H2) khử copper (II) oxide (CuO). Tính khối lượng copper (II) oxide bị khử.

Câu 2. (2 điểm)

a. (VD) Hãy lập biểu thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan.

b. (VDC) Trộn 200 gam dung dịch KOH 2% với 300 gam dung dịch KOH 4% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?

    Câu 3. (2 điểm)

a. (VD) Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được 44 gam iron (II) sulfide (FeS) màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh là a gam. Tính giá trị của a.

b. (VDC) Có thể điều chế khí oxygen bằng cách đun nóng KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45 g. Khối lượng oxygen thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất phân hủy là 80%.

  ---HẾT--

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

  1. C

2. A

3. A
  1. C
  1. A
  1. C
  1. B

8. D

        B. PHẦN TỰ LUẬN(6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2đ)

a. Theo phương trình hóa học:

2 mol Al tham gia phản ứng sẽ thu được 3 mol H2

Vậy :   

0,2 mol Al……………………………………0,3 mol H2

Số mol Al cần dùng để thu được 0,3 mol H2 là 0,2 mol.

b. PTHH       CuO + H2  to→  Cu + H2O

Số mol Cu sinh ra sau phản ứng là:

 nCu=mCuMCu = 2464= 0,375 (mol)

Theo phương trình hóa học:

1 mol CuO tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol Cu

Vậy :   

0,375 mol CuO ……………………………0,375 mol Cu

Khối lượng CuO bị khử là: 

mCuO = nCuO. MCuO= 0,375. 80 = 30 gam.

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2

(2đ)

a. Độ tan S là cứ 100g nước hòa tan được S (g) chất tan.

→ mdd = mct + mnước = S + 100

- Ta có công thức tính nồng độ %: 

C%= mctmdd.100(%)

→ C%= SS+100.100 (%)

b. Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là:

mKOH= mdd.C%100% =  200 . 2%100% = 4 gam

Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là:

mKOH= mdd.C%100% =  300 . 4%100% = 12 gam

Tổng khối lượng chất tan thu được là : 4+ 12= 16   (gam)

Tổng khối lượng dung dịch thu được là: 200 +300= 500 (gam)

→ Nồng độ dung dịch thu được là:

C%= mctmdd.100(%)= 16500 . 100% = 3,2 %

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 3

(2đ)

a. Fe + S  to→  FeS

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:

mFe+mS=mFeS

   Khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:

mS=mFeS−mFe

       = 44 – 28 = 16(g)

   Khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)

Vậy a là 4.

b. Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxygen thu được là:

mO2= 24,5 – 13,45 = 11,05 (gam)

Khối lượng thực tế oxygen thu được:

mO2 = 11,05.80100 = 8,84 (gam)

Vậy khối lượng oxygen thu được là 8,84 gam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

 

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 4. Dung dịch và nồng độ

1



 
   

1 ý

 

 

1 ý

1

2 ý

2,5

Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

3

 

1

 

1

1 ý

 

 

1 ý

 

5

2 ý

4,5

Bài 6. Tính theo phương trình hóa học 

1 ý

2

1 ý

 

    

2

2 ý

3

Tổng số câu TN/TL

4

1 ý

3

1 ý

1

2 ý

 

2 ý 

8

6 ý

 

Điểm số

2

1

1,5

1

0,5

2

0

2

4

6

10

Tổng số điểm

3 điểm

30%

2,5 điểm

25%

2,5 điểm

25%

2 điểm

20%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

PHẢN ỨNG HÓA HỌC

6

8

  

4. Dung dịch và nồng độ

Nhận biết

 

Chỉ ra được chất mà nước không thể hòa tan.

 

1

 

C1

Vận dụng

 

Lập được biểu thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan.

1 ý

 

C2a

 
Vận dụng cao

- Tính được nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi trộn.

1 ý

 

C2b

 

5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

 

Nhận biết

- Nêu được phát biểu của Định luật bảo toàn khối lượng.

- Chọn được phương trình hóa học của nitrogen và hydrogen.

- Chỉ ra được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phương trình hóa học đã cho.

 

3

 

C3

 

 

C4

 

 

C5

Thông hiểu

- Tìm được chỉ số chân thích hợp dựa vào phương trình đã cho.

 

1

 

C2

Vận dụng

- Tính được khối lượng của chất tham gia phản ứng dựa vào Định luật bảo toàn khối lượng.

- Xác định được khối lượng còn dư của chất.

1

1

C3a

C8

Vận dụng cao

- Tính khối lượng oxygen thu được từ phản ứng điều chế oxygen bằng KClO3.

1

 

C3b

 

6. Tính theo phương trình hóa học

Nhận biết

- Tính được số mol Al cần dùng để thu được 0,3 mol H2 từ phương trình hóa học cho sẵn.

1

 

C1a

 

Thông hiểu

Tính được số mol Al dựa vào các dữ kiện đã cho.

- Tính số mol CaCO3 từ các dữ kiện đã cho.

- Tính khối lượng CuO tạo thành khi biết khối lượng Cu.

1

2

C1b

C6

 

 

C7

Tìm kiếm google: Đề thi hóa học 8 KNTT, bộ đề thi ôn tập theo kì KHOA HỌC TỰ NHIÊN hóa học 8 kết nối tri thức, đề kiểm tra học kì 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN hóa học 8 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Hóa học 8 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com