Đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên (Hóa học) 8 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 5)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên (Hóa học) 8 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 5). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN (HÓA HỌC) 8 – KẾT NỐI TRI THỨC 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Methane cháy trong oxygen tạo thành carbon dioxide và nước. Chất tham gia của phản ứng hóa học trên là

A. methane. B. oxygen. C. methane và oxygen. D. oxygen và nước.

Câu 2. Dụng cụ nào dùng để lấy từng lượng nhỏ chất rắn dạng bột cho vào dụng cụ thí nghiệm?

A. Thìa thủy tinh. B. Lọ đựng hóa chất.

C. Bộ giá thí nghiệm. D. Đũa thủy tinh.

Câu 3. Mối liên hệ giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được biểu diễn bằng công thức nào sau đây?

A. dAB=MA.MB. B. dA/B=MAMB.

C. dA-B= MA-MB. D.  dA+B= MA+MB

Câu 4. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết

A. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100L dung dịch.

C. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

D. số mol chất tan có trong 100L dung dịch.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không đúng về quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Sử dụng hóa chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.

B. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất.

C. Khi bị hóa chất dính vào người hoặc hóa chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí.

D. Các hóa chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.

Câu 6. Trong thí nghiệm phân hủy đường (đun nóng đường), dấu hiệu nào chứng tỏ đường đã bị phân hủy hoàn toàn thành carbon (than) và nước? 

A. Mùi của chất chuyển sang mùi khai.

B. Màu của chất chuyển từ trắng sang đen.

C. Kích thước của chất nhỏ dần.

D. Chất chuyển từ dạng lỏng sang dạng khí.

Câu 7. Hòa tan 15 gam HCl vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 35%. B. 30%. C.  25%.         D. 20%.

Câu 8. 13,2 gam khí CO2 chiếm thể tích bao nhiêu ở điều kiện chuẩn (25℃ và 1 bar)?

A. 2,479 lít. B. 4,958 lít. C. 7,437 lít. D. 9,916 lít.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1(2 điểm) 

a. (NB) Hãy cho biết thông tin trên nhãn dán hóa chất sau:

b. (VD) Cho biết cách nhận biết các dung dịch muối: CaCl2, K2CO3, Na2SO4.

Câu 2. (2 điểm)

a. (TH) Xác định khối lượng mol của khí Y biết tỉ khối của khí X so với khí Y là 0,55 và khối lượng mol của khí X là 44.

b. (VDC) Có 5 bình (1), (2), (3), (4) và (5) có thể tích bằng nhau, ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mỗi bình chứa đầy một trong các khí sau: oxygen, nitrogen, hydrogen, carbon dioxide và carbon monoxide. Hãy xác định khí trong mỗi bình, biết bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất, bình (3) có khối lượng khí lớn nhất, khối lượng khí trong bình (2) và (5) bằng nhau.

Câu 3. (2 điểm)

a. (VD) Rót từ từ 500 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,5 M vào 300 mL nước cất. Tính nồng độ của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đầu và nước cất).

b. (VDC) Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 100 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 12%.    

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

A

B

C

A

B

C

C

 

        B. PHẦN TỰ LUẬN(6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2đ)

a. Tên hóa chất : Kali hydroxyt (Potassium hydroxide)

Công thức hóa học: KOH

Khối lượng phân tử: 56,11 g/mol

Khối lượng: 500 g

Hạn sử dụng 3 năm kể từ ngày sản xuất.

b. Cho dung dịch  H2SO4 tác dụng với mẫu thử của các dung dịch trên: 

-  Có bọt khí thoát ra là K2CO3.

- Có kết tủa trắng là CaCl2.

- Không có hiện tượng gì là Na2SO4.

PTHH:

K2CO3 + H2SO→ K2SO+ CO2↑ + H2O

CaCl2 + H2SO4 → CaSO4↓ + 2HCl

 

 

  

 

 

0,5đ

 

 

 

 

0,5đ

 

Câu 2

(2đ)

a. Tỉ khối của khí A so với khí B là: dX/Y=0,55 

 dX/Y =MXMYMY=MXdX/Y =44 : 0,55=80 (g/mol)

b. 

- MH2= 2 g/mol;MCO2=44g/mol; MN2=28g/  

MCO= 28g/mol.

→ Bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất nên chứa khí hydrogen.

→ Bình (3) có khối lượng khí lớn nhất nên chứa khí carbon dioxide.

→ Bình (2) và bình (5) có khối lượng khí bằng nhau nên chứa carbon monoxide hoặc nitrogen.

→ Bình (4) chứa khí oxygen.

 

 

 

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

 

Câu 3

(2đ)

a. Số mol sulfuric acid trong dung dịch là

nH2SO4=0,5.0,5=0,25 (mol)

Thể tích dung dịch sau khi pha nước:

Vsau = 0,5 + 0,3 = 0,8 (L)

Nồng độ dung dịch sau khi pha nước:

CM(sau)=nVsau=0,250,8=0,3125(M)

Vậy nồng độ dung dịch thu được là 0,3125 M.

b. Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là: 

m1= mdd(1).C% = 

m .  10%100%= 0,1m

Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là:

m=  mdd(2).C% = 100 .  25%100% = 25 (g)

Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi trộn thu được là: mct = m1+m2 = 0,1m + 25 (g)

Khối lượng dung dịch mới thu được sau khi trộn là:

mdd = mdd1 + mdd2= 100 + m

Ta có nồng độ dung dịch mới thu được là:

C% = mctmdd. 100%= 0,1m+25100+m.100%=12%

→ m = 650 (g)

 

 

 

 

0,5đ

 

0,5đ

 

 

 

0,5đ

 

 

 

 

 

 

 

0,5đ

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA  GIỮA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

MỞ ĐẦU

1

1 ý

 

1

     

2

1 ý

1,5

PHẢN ỨNG HÓA HỌC

3

 

2

1 ý

 

1

2 ý

 

 

2 ý

 

6

5 ý

8,5

Tổng số câu TN/TL

4

1 ý

3

1 ý

1

2 ý

 

2 ý 

8

6 ý

 

Điểm số

2

1

1,5

1

0,5

2

0

2

8

6

10

Tổng số điểm

3 điểm

30%

2,5 điểm

25%

2,5 điểm

25%

2 điểm

20%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA  GIỮA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

MỞ ĐẦU

1

2

  
1. Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Nhận biết

 

Nhận biết được một số dụng cụ, hóa chất, thiết bị điện.

1

1

C1a

C2

Thông hiểu

 

Trình bày quy tắc sử dụng hóa chất, thiết bị điện an toàn.

 

1

 

C5

PHẢN ỨNG HÓA HỌC

5

6

  

2. Phản ứng hóa học

 

Nhận biết

Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh họa và phân biệt được biến đổi vật lý, biến đổi hóa học.

- Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm

- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm.

- Nêu được khái niệm về phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt.

 

1

 

C1

Thông hiểu

Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.

- Chỉ ra được ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.

 

1

 

C6

Vận dụng

Phân biệt được các chất bằng các phản ứng hóa học

1

 

C1b

 
3. Mol và tỉ khối chất khí

Nhận biết

- Nêu được khái niệm mol.

- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.

- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25oC.

 

1

 

C3

Thông hiểu

Tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng.

- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác.

1

 

C2a

 

Vận dụng

Sử dụng được các công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: 1 bar và 25oC

 

1

 

C8

 

Vận dụng cao

Liên hệ vận dụng giải quyết vấn đề liên quan đến tỉ khối của chất khí.

1

 C2b 
4. Dung dịch và nồng độ

Nhận biết

Nêu được dung dịch là hỗn hợp đồng nhất cả các chất đã tan trong nhau.

- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ %, nồng độ mol.

 

1

 

C4

Thông hiểu

Tính được độ tan, nồng độ %, nồng độ mol theo công thức.

 

1

 

C7

Vận dụng

- Pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước.

1

 

C3a

 

Vận dụng cao

- Tính được khối lượng dung dịch đã biết nồng độ dùng để pha dung dịch mới với nồng độ khác.

1

 

C3b

 
Tìm kiếm google: Đề thi hóa học 8 KNTT, bộ đề thi ôn tập theo kì KHOA HỌC TỰ NHIÊN hóa học 8 kết nối tri thức, đề kiểm tra giữa học kì 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN hóa học 8 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Hóa học 8 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com