Đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên (Hóa học) 8 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên (Hóa học) 8 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN (HÓA HỌC) 8 – KẾT NỐI TRI THỨC 

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

    Câu 1: (NB) Cho biết tên của dụng cụ thí nghiệm sau:

A. Ống nghiệm.

B. Ống đong

C. Bình chứa

D. Ống chia dung tích.

Câu 2: (TH) Đâu không phải quy tắc đúng khi sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm

A. Đọc kĩ nhãn hóa chất, tìm hiểu các tính chất, lưu ý, cảnh báo trước khi sử dụng hóa chất.

B. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất.

C. Các hóa chất dùng xong còn thừa cần đổ cẩn thận trở lại bình chứa.

D. Khi hóa chất dính vào người hoặc bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí.

Câu 3: (NB) Quá trình biến đổi hóa học là quá trình

A. chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới.

B. chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.

C. chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới.

D. chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.

Câu 4: (NB) Mol là

A. lượng chất chứa NA (6,022.1020) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

B. lượng chất chứa NA (6,022.1021) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

C. lượng chất chứa NA (6,022.1022) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

D. lượng chất chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 5: (NB) Nồng độ mol của dung dịch cho biết

A. số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

C. số mol chất tan có trong một lít dung dịch.

D. số mol chất tan có trong dung dịch.

Câu 6: (TH) Hòa tan 15 gam NaCl vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

A.  21,43%.

B.  26,12%.

C.  28,10%.

D.  29,18%.

Câu 7: (TH) Dấu hiệu nào sau đây không đúng khi xác định phản ứng hóa học xảy ra?

A. Sản phẩm tạo thành có chất khí.

B. Sản phẩm tạo thành là chất tan.

C. Sự thay đổi màu sắc.

D Sự thay đổi nhiệt độ môi trường.

Câu 8: (VD) Thể tích hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện chuẩn (25℃ và 1 bar) là

 A. 12,395 (L).

 B. 17,353 (L).

 C. 4,958 (L).

 D. 3,476 (L).

    PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1(2 điểm) 

a. (NB) Hãy cho biết thông tin trên nhãn dán hóa chất sau:

b. (VD) Cho biết cách nhận biết các dung dịch muối: CaCl2, Na2SO4, KNO3.

Câu 2. (2 điểm)

a. (TH) Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.

b. (VDC) Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ và hoá chất sau: ống đong (giới hạn đo là 100 mL, độ chia nhỏ nhất là 1 mL), ống hút, methanol (công thức phân tử là CH3OH). Hãy trình bày cách lấy một lượng methanol bằng 1,3825 mol, biết rằng khối lượng riêng của methanol là 0,79 g/mL.

Câu 3. (2 điểm)

a. (VD) Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Tính nồng độ của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đầu và nước cất).

b. (VDC) Trộn 200 gam dung dịch CuCl15% với m gam dung dịch CuCl5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Giá trị của m là bao nhiêu?

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

  1. B

2. C

3. B
  1. D
  1. C
  1. A
  1. B

8. B

        B. PHẦN TỰ LUẬN(6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2đ)

a. Tên hóa chất : Potassium permanganate

Công thức hóa học: KMnO4

Khối lượng phân tử: 158,04 g/mol

Trạng thái: Chất rắn

Khối lượng: 500 g

Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

b. Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với mẫu thử của các dung dịch trên: 

 - Có kết tủa trắng là Na2SO4  

- Không hiện tượng là CaCl2 và KNO3  

Cho mẫu thử của 2 dung dịch trên tác dụng với AgNO3  

- Có kết tủa trắng là CaCl2 

- Không hiện tượng là KNO3

PTHH:

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

CaCl+ 2AgNO→ Ca(NO3)+ 2AgCl

 

 

  

 

 

0,5đ

 

 

 

 

 

 

0,5đ

 

Câu 2

(2đ)

a. Tỉ khối của khí A so với khí B là: dA/B=1,8 

MA=1,8.MB=1,8.30=54 (g/mol)

b. Khối lượng methanol cần lấy:

 mmethanol=1,3825.32=44,24 gam.

Thể tích methanol cần lấy:

Vmethanol=mD=44,240,79=56 (mL)

Vậy: dùng ống đông lấy 56 mL methanol, đó là 1,3825 mol methanol.

 

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

 

Câu 3

(2đ)

a. Số mol sunfuric acid trong dung dịch là

nH2SO4=0,15.0,1=0,015 (mol)

Thể tích dung dịch sau khi pha nước:

Vsau = 0,1 + 0,2 = 0,3 (L)

Nồng độ dung dịch sau khi pha nước:

CM(sau)=nVsau=0,0150,3=0,05(M)

Vậy nồng độ dung dịch thu được là 0,05 M.

b. Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là: 

m1= mdd(1).C% = 200.15%/100% = 30 (g)

Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là:

m=  mdd(2).C% = m.5,4%/100% = 0,054m (g)

Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi trộn thu được là: mct = m1+m2 = 30 + 0,054m

Khối lượng dung dịch mới thu được sau khi trộn là:

mdd = mdd1 + mdd2= 200 + m

Ta có nồng độ dung dịch mới thu được là:

C% = mctmdd. 100%= 30+0,054m200+m.100%=11,8%

→ m = 100 (g)

 

 

 

 

0,5đ

 

0,5đ

 

 

 

0,5đ

 

 

 

 

 

 

 

0,5đ

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA  GIỮA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

MỞ ĐẦU

1

1 ý

 

1

     

2

1 ý

1,5

PHẢN ỨNG HÓA HỌC

3

 

2

1 ý

 

1

2 ý

 

 

2 ý

 

6

5 ý

8,5

Tổng số câu TN/TL

4

1 ý

3

1 ý

1

2 ý

 

2 ý 

8

6 ý

 

Điểm số

2

1

1,5

1

0,5

2

0

2

8

6

10

Tổng số điểm

3 điểm

30%

2,5 điểm

25%

2,5 điểm

25%

2 điểm

20%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

MỞ ĐẦU

1

2

  
1. Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Nhận biết

 

Nhận biết được một số dụng cụ, hóa chất.

1

1

C1a

C1

Thông hiểu

 

Trình bày quy tắc sử dụng hóa chất an toàn.

 

1

 

C2

PHẢN ỨNG HÓA HỌC

5

6

  

2. Phản ứng hóa học

 

Nhận biết

Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh họa và phân biệt được biến đổi vật lý, biến đổi hóa học.

- Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm

- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm.

- Nêu được khái niệm về phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt.

 

1

 

C3

Thông hiểu

Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.

- Chỉ ra được phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.

 

1

 

C7

Vận dụng

Phân biệt được các chất bằng các phản ứng hóa học

1

 

C1b

 
3. Mol và tỉ khối chất khí

Nhận biết

- Nêu được khái niệm mol.

- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.

- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25oC.

 

1

 

C4

Thông hiểu

Tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng.

- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác.

1

 

C2a

1

Vận dụng

Sử dụng được các công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: 1 bar và 25oC

 

1

 

C8

 

Vận dụng cao

Sử dụng công thức chuyển đổi để xác định hàm lượng các chất trong thực hành thí nghiệm.

1

 C2b 
4. Dung dịch và nồng độ

Nhận biết

Nêu được dung dịch là hỗn hợp đồng nhất cả các chất đã tan trong nhau.

- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ %, nồng độ mol.

 

1

 

C5

Thông hiểu

Tính được độ tan, nồng độ %, nồng độ mol theo công thức.

 

1

 

C6

Vận dụng

- Pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước.

1

 

C3a

 

Vận dụng cao

- Tính được khối lượng dung dịch đã biết nồng độ dùng để pha dung dịch mới với nồng độ khác.

1

 

C3b

 
Tìm kiếm google: Đề thi hóa học 8 KNTT, bộ đề thi ôn tập theo kì KHOA HỌC TỰ NHIÊN hóa học 8 kết nối tri thức, đề kiểm tra giữa học kì 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN hóa học 8 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Hóa học 8 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com