A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Iron tác dụng với chlorine tạo thành iron(III) chloride. Sản phẩm của phản ứng hóa học là
A. iron. B. chloride. C. iron(II) chloride. D. iron(III) chloride.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng về mol?
A. 48 gam carbon có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon.
B. 254 gam iodine có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon.
C. 300 gam nước có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon.
D. 108 gam argentum có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon.
Câu 3. Dung dịch là
A. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
B. hỗn hợp đồng nhất của muối và nước.
C. hỗn hợp đồng nhất của muối và dung môi.
D. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước.
Câu 4. Dụng cụ nào sau đây dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn hoặc pha trộn các dung dịch với nhau?
A. Thìa thủy tinh. B. Bát sứ. C. Ống nghiệm. D. Đũa thủy tinh.
Câu 5. Khi đun nóng hóa chất lỏng trong cốc thủy tinh phải dùng lưới thép lót dưới đáy cốc để
A. cốc không bị đổ. B. tránh nứt vỡ cốc.
C. hóa chất không sôi mạnh. D. dẫn nhiệt tốt.
Câu 6. Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng tỏa nhiệt không có ứng dụng nào trong các ứng dụng sau?
A. Cung cấp năng lượng nhiệt (nhiệt năng) cho các ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động.
B. Cung cấp năng lượng cho năng lượng dùng để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng…
C. Cung cấp năng lượng cho động cơ điện.
D. Cung cấp năng lượng trong việc vận hành máy móc, phương tiện giao thông như: xe máy, ô tô, tàu thủy…
Câu 7. Nồng độ mol của dung dịch chứa 25 gam NaOH trong 1250 mL dung dịch là
A. 0,5 M. B. 0,25 M. C. 0,45 M. D. 1 M.
Câu 8. 17,6 gam khí CO2 chiếm thể tích bao nhiêu ở điều kiện chuẩn (25℃ và 1 bar)?
A. 2,479 lít. B. 4,958 lít. C. 7,437 lít. D. 9,916 lít.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a) Hãy cho biết thông tin trên nhãn dán hóa chất sau:
b) Cho biết cách nhận biết các dung dịch muối: Na2CO3, BaCl2, MgSO4.
Câu 2. (2 điểm)
a) Xác định khối lượng mol của khí Y biết tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,25 và khối lượng mol của khí X là 80.
b) Để thu các khí H2, CO2, Cl2, N2 trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đã thu những khí trên vào bình như sau:
(1) Để úp bình khi thu khí Cl2, H2.
(2) Để đứng bình khi thu khí CO2, N2.
Theo em, bạn học sinh trên thu các khí như vậy có đúng không? Giải thích.
Câu 3. (2 điểm)
a) Rót từ từ 250 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,2 M vào 150 mL nước cất. Tính nồng độ của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đầu và nước cất).
b) Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%.
---HẾT---
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | B | A | D | B | C | A | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2đ) | a. Tên hóa chất : Axit sunfuric (Sulfuric acid) Công thức hóa học: H2SO4 Khối lượng phân tử: 98,08 g/mol Thể tích: 500ml Hạn sử dụng 3 năm kể từ ngày sản xuất. b. Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với mẫu thử của các dung dịch trên: - Có bọt khí thoát ra là Na2CO3. - Có kết tủa trắng là BaCl2. - Không có hiện tượng gì là MgSO4. PTHH: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl | 1đ
0,5đ
0,5đ
|
Câu 2 (2đ) | a. Tỉ khối của khí A so với khí B là: dX/Y=1,25 dX/Y =MXMYMY=MXdX/Y =80 : 1,25=64 (g/mol) b. Xét tỉ khối của H2, CO2, Cl2, N2 với không khí: dH2/kk≈0,06; dCO2/kk 1,52; dCl2/kk≈2,45; dN2/kk≈0,97. → H2 và N2 nhẹ hơn không khí, CO2, Cl2 nặng hơn không khí. Bạn học sinh làm chưa đúng, cách (1) bạn chỉ thu được khí H2, cách (2) bạn chỉ thu được khí CO2. |
1đ
0,5đ
0,5đ
|
Câu 3 (2đ) | a. Số mol sulfuric acid trong dung dịch là nH2SO4=0,25.0,2=0,05 (mol) Thể tích dung dịch sau khi pha nước: Vsau = 0,25 + 0,15 = 0,4 (L) Nồng độ dung dịch sau khi pha nước: CM(sau)=nVsau=0,050,4=0,125(M) Vậy nồng độ dung dịch thu được là 0,125 M. b. Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là: m1= mdd(1).C% = m . 10%100%= 0,1m Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là: m2 = mdd(2).C% = 300 . 25%100% = 75 (g) Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi trộn thu được là: mct = m1+m2 = 0,1m + 75 (g) Khối lượng dung dịch mới thu được sau khi trộn là: mdd = mdd1 + mdd2= 300 + m Ta có nồng độ dung dịch mới thu được là: C% = mctmdd. 100%= 0,1m+75300+m.100%=15% → m = 600 (g) |
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
MỞ ĐẦU | 1 | 1 ý
| 1 | 2 | 1 ý | 1,5 | |||||
PHẢN ỨNG HÓA HỌC | 3 | 2 | 1 ý
| 1 | 2 ý
| 2 ý
| 6 | 5 ý | 8,5 | ||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 ý | 3 | 1 ý | 1 | 2 ý | 2 ý | 8 | 6 ý | ||
Điểm số | 2 | 1 | 1,5 | 1 | 0,5 | 2 | 0 | 2 | 8 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 3 điểm 30% | 2,5 điểm 25% | 2,5 điểm 25% | 2 điểm 20% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
MỞ ĐẦU | 1 | 2 | ||||
1. Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm | Nhận biết
| - Nhận biết được một số dụng cụ, hóa chất, thiết bị điện. | 1 | 1 | C1a | C4 |
Thông hiểu
| - Trình bày quy tắc sử dụng hóa chất, thiết bị điện an toàn. | 1 | C5 | |||
PHẢN ỨNG HÓA HỌC | 5 | 6 | ||||
2. Phản ứng hóa học
| Nhận biết | - Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh họa và phân biệt được biến đổi vật lý, biến đổi hóa học. - Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm. - Nêu được khái niệm về phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra. - Chỉ ra được ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt. | 1 | C6 | |||
Vận dụng | - Phân biệt được các chất bằng các phản ứng hóa học | 1 | C1b | |||
3. Mol và tỉ khối chất khí | Nhận biết | - Nêu được khái niệm mol. - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25oC. | 1 | C2 | ||
Thông hiểu | - Tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng. - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác. | 1 | C2a | |||
Vận dụng | - Sử dụng được các công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: 1 bar và 25oC | 1 | C8 | |||
Vận dụng cao | - Liên hệ vận dụng giải quyết vấn đề liên quan đến tỉ khối của chất khí. | 1 | C2b | |||
4. Dung dịch và nồng độ | Nhận biết | - Nêu được dung dịch là hỗn hợp đồng nhất cả các chất đã tan trong nhau. - Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ %, nồng độ mol. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | - Tính được độ tan, nồng độ %, nồng độ mol theo công thức. | 1 | C7 | |||
Vận dụng | - Pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. | 1 | C3a | |||
Vận dụng cao | - Tính được khối lượng dung dịch đã biết nồng độ dùng để pha dung dịch mới với nồng độ khác. | 1 | C3b |