Bài tập 3.9 trang 39 SBT toán 10 tập 1 kết nối: Cho Hình 3.10.
a) Viết tên góc so le trong với góc NMC.
b) Viết tên góc đồng vị với góc ACB, góc AMN.
Hướng dẫn trả lời:
a) Góc so le trong với NMC là góc MCB.
b) Góc đồng vị với góc ACB là góc ANM.
Góc đồng vị với góc AMN là góc ABC.
Bài tập 3.10 trang 39 SBT toán 10 tập 1 kết nối: Vẽ đường thẳng d và điểm M không thuộc d. Vẽ đường thẳng a đi qua M và song song với d.
Hướng dẫn trả lời:
Bài tập 3.11 trang 39 SBT toán 10 tập 1 kết nối: Vẽ tam giác ABC bất kì. Vẽ đường thẳng xy đi qua điểm A và song song với BC.
Hướng dẫn trả lời:
Bài tập 3.12 trang 39 SBT toán 10 tập 1 kết nối: Vẽ lại Hình 3.11 vào vở rồi giải thích vì sao xx'//yy'
Hướng dẫn trả lời:
Ta có $\widehat{x'AB}=\widehat{ABy}=60^{\circ}$.
Hai góc này ở vị trí so le trong nên xx'//yy' (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Bài tập 3.13 trang 39 SBT toán 10 tập 1 kết nối: Cho Hình 3.12. Giải thích tại sao a//b.
Hướng dẫn trả lời:
Ta có $a\perp HK$ và $b\perp HK$ nên a//b
Bài tập 3.14 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối: Cho Hình 3.13. Giải thích tại sao MN // PQ
Hướng dẫn trả lời:
Ta có $\widehat{MNx}=\widehat{PQN}(=45^{\circ}).$
Hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // PQ (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Bài tập 3.15 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối: Cho Hình 3.14. Giải thích tại sao EF // NP
Hướng dẫn trả lời:
Ta có $EF\perp MH,NP\perp MH$ nên EF // NP
Bài tập 3.16 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối: Vẽ lại Hình 3.15 vào vở, biết NP//MQ và NP = MQ.
Hướng dẫn trả lời:
Bài tập 3.17 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối: Vẽ lại Hình 3.16 vào vở. Giải thích tại sao Hx // Ky
Hướng dẫn trả lời:
Ta có $\widehat{HKy}+\widehat{yKz}=180^{\circ}$ (hai góc kề bù) hay $130^{\circ}+\widehat{yKz}=180^{\circ}$, do đó $\widehat{yKz}=180^{\circ}-130^{\circ}$.
Suy ra $\widehat{yKz}=50^{\circ}$.
Ta có $\widehat{yKz}=\widehat{KHx}(=50^{\circ})$.
Hai góc này ở vị trí đồng vị nên Ky // Hx (dấu hiệu nhân biết hai đường thẳng song song).