Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Giải bài 2: Định lí côsin và định lí sin - Sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Khởi động

Làm thế nào để tính độ dài cạnh chưa biết của hai tam giác dưới đây?

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Trả lời:

Hình 1 sử dụng định lí Pytago: $BC^{2}$ = $AB^{2}$ + $AC^{2}$ = $3^{2}$ + $4^{2}$ $\Rightarrow$ BC = 5

Hình 2 sử dụng định lí côsin trong tam giác: $NP^{2}$ = $MN^{2}$ + $MP^{2}$ - 2MN. MP. cosM = $4^{2}$ + $3^{2}$ - 2. 4. 3. cos$60^{\circ}$  $\Rightarrow$ NP = $\sqrt{13}$

1. Định lí côsin trong tam giác

Khám phá 1: a) Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông với góc A  nhọn và  $\widehat{C} \geq \widehat{B}$. Vẽ đường cao CD và đặt tên các độ dài như trong Hình 1.

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Hãy thay ? bằng chữ cái thích hợp để chứng minh công thức $a^{2} = b^{2} + c^{c} - 2bccosA$ theo gợi ý sau:

Xét tam giác vuông BCD, ta có $a^{2} = d^{2} + (c - d)^{2}  = d^{2} + x^{2} + c^{2} - 2xc$. (1)

Xét tam giác vuông ACD, ta có $b^{2} = d^{2} + x^{2} \Rightarrow d^{2} = b^{2} - x^{2}$.   (2)

cosA = $\frac{?}{b}$ $\Rightarrow$ ? = bcosA.                        (3)

Thay (2) và (3) vào (1), ta có: $a^{2} = b^{2} + c^{2} - 2bccosA$.

Lưu ý: Nếu $\widehat{B}$ > $\widehat{C}$ thì ta vẽ đường cao BD và chứng minh tương tự.

b) Cho tam giác ABC với góc A tù. Làm tương tự như trên, chứng minh rằng ta cũng có:

$a^{2} = b^{2} + c^{2} - 2bccosA$.

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Lưu ý: Vì A là góc tù nên cosA = $-\frac{x}{b}$.

c) Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy chứng tỏ công thức $a^{2} = b^{2} + c^{2} - 2bccosA$ có thể viết là $a^{2} = b^{2} + c^{2}$.

Trả lời:

a) cosA = $\frac{x}{b}$ $\Rightarrow$ x = bcosA.

b) Xét tam giác CDB vuông tại D, ta có: $a^{2} = d^{2} + (c + x)^{2}$ (4)

Xét tam giác CDA vuông tại D, ta có: $b^{2} = d^{2} + x^{2} \Rightarrow d^{2} = b^{2} - x^{2}$    (5)

cos$\widehat{BAC}$ = -cos$\widehat{CAD}$ = $-\frac{x}{b}$ $\Rightarrow$ x = -bcosA    (6)

Thay (5), (6) vào (4), ta có: $a^{2} = b^{2} + c^{2} - 2bccosA$.

c) Tam giác ABC vuông tại A $\Rightarrow$ $\widehat{A}$ = $90^{\circ}$

Ta có: $a^{2} = b^{2} + c^{2} - 2bccosA$ $\Leftrightarrow$  $a^{2} = b^{2} + c^{2} - 2bccos90^{\circ}$ $\Leftrightarrow$ $a^{2} = b^{2} + c^{2}$

Thực hành 1: Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác ABC trong Hình 4. 

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Trả lời:

Theo định lí côsin, ta có:

$BC^{2} = AB^{2} + AC{2} - 2AB. AC. cosA$ = $14^2 + 18^{2} - 2. 14. 18. cos62^{\circ}$ $\approx$ 283,39

Vậy BC $\approx$  $\sqrt{283,39} \approx$ 16,83

Vận dụng 1: Tính khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu của một hồ nước. Biết từ một điểm cách hai đầu hồ lần lượt là 800 m và 900 m người quan sát nhìn hai điểm này dưới một góc $70^{\circ}$ (Hình 5).

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Trả lời: 

Gọi các đỉnh của tam giác như trong hình vẽ:

Ta có: $BC^{2} = AB^{2} + AC^{2} - 2AB. AC. cosA = 800^{2} + 900^{2} - 800. 900. cos70^{\circ}$ = 1203745,497

 $\Rightarrow$ BC $\approx$ 1097,15 (m)

Vậy khoảng cách giữa hai điểm là 1097,15m.

2. Định lí sin trong tam giác

Khám phá 2:

a) Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông có BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Vẽ đường kính BD.

     i) Tính sin$\widehat{BDC}$ theo a và R.

   ii) Tìm mối liên hệ giưa $\widehat{BAC}$ và $\widehat{BDC}$. Từ đó chứng minh rằng 2R = $\frac{a}{sinA}$

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

b) Cho tam giác ABC với góc A vuông. Tính sinA và so sánh a với 2R để chứng tỏ ta vẫn có công thức 2R = $\frac{a}{sinA}$

Trả lời:

a) i) Xét tam giác BDC vuông tại C ta có:

sin$\widehat{BDC}$ = $\frac{BC}{2R}$ = $\frac{a}{2R}$

ii) Với tam giác ABC có góc A nhọn, ta có: $\widehat{BAC}$ = $\widehat{BDC}$ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC).

$\Rightarrow$ sin$\widehat{BAC}$ = sin$\widehat{BDC}$ = $\frac{BC}{2R}$ = $\frac{a}{2R}$ $\Rightarrow$ 2R = $\frac{a}{sinA}$ (đpcm)

Với tam giác ABC có góc A tù, ta có tứ giác ACDB nội tiếp đường tròn tâm O $\Leftrightarrow$ $\widehat{BAC}$ + $\widehat{BDC}$ = $180^{\circ}$ 

$\Rightarrow$ sin$\widehat{BAC}$ = sin$\widehat{BDC}$ = $\frac{BC}{2R}$ = $\frac{a}{2R}$ $\Rightarrow$ 2R = $\frac{a}{sinA}$ (đpcm)

b) Tam giác ABC vuông tại A nội tiếp đường tròn tâm O bán kính $\frac{BC}{2}$ $\Rightarrow$ 2R = a (1)

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Ta có: sinA = sin$90^{\circ}$ = 1 (2)

Từ (1) và (2) $\Rightarrow$ 2R = $\frac{a}{sinA}$

Thực hành 2: Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác MNP trong Hình 8.

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Trả lời:

Ta có:  $\widehat{P}$ = $180^{\circ}$ - $34^{\circ}$ - $112^{\circ}$ = $34^{\circ}$ $\Rightarrow$ tam giác MNP cân tại N $\Rightarrow$ MN = NP = 22

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{NP}{sinM}$ = $\frac{MP}{sinN}$ = $\frac{MN}{sinP}$ = 2R

Suy ra:

MP = $\frac{NP.sinN}{sinM}$ = $\frac{22.sin112^{\circ}}{sin34^{\circ}}$ $\approx$ 36,5

Vận dụng 2: Trong một khu bảo tồn, người ta xây dựng một tháp canh và hai bồn chứa nước A, B để phòng hỏa hoạn. Từ tháp canh, người ta phát hiện đám cháy và số liệu đưa về như hình 9. Nên dẫn nước từ bồn chứa A hay B để dập tắt đám cháy nhanh hơn?

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Trả lời:

Gọi điểm tháp canh là C, điểm cháy là D (như hình vẽ).

Ta có: $\widehat{BDC}$ = $180^{\circ}$ - $35^{\circ}$ - $125^{\circ}$ = $20^{\circ}$ 

Áp dụng định lí sin cho tam giác CBD ta có: 

$\frac{BD}{sin\widehat{BCD}}$ = $\frac{CB}{sin\widehat{BDC}}$ = $\frac{CD}{sin\widehat{CBD}}$ = 2R

Suy ra: BD = $\frac{CB.sin\widehat{BCD}}{sin\widehat{BDC}}$ = $\frac{900. sin35^{\circ}}{sin20^{\circ}}$ $\approx$ 1509,3 (m)

CD = $\frac{CB.sin\widehat{CBD}}{sin\widehat{BDC}}$ = $\frac{900. sin125^{\circ}}{sin20^{\circ}}$ $\approx$ 2155,5 (m)

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ACD, ta có:

$AD^{2} = CA^{2} + CD^{2} - 2AC. CD. cos\widehat{ACD}$ = $1800^2 + 2155,5^{2} - 2. 1800. 2155,5. cos34^{\circ}$ $\approx$ 1453014,5

$\Rightarrow$ AD $\approx$ 1205,4 (m)

Nhận thấy: AD < BD nên dẫn nước từ bồn chứa A sẽ dập tắt đám cháy nhanh hơn.

3. Các công thức tính diện tích tam giác

Khám phá 3: Cho tam giác như Hình 10.

a) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo a và $h_{a}$.

b) Tính $h_{a}$ theo b và sinC.

c) Dùng hai kết quả trên để chứng minh công thức S = $\frac{1}{2}$ab.sinC.

d) Dùng định lí sin và kết quả ở câu c) để chứng minh công thức S = $\frac{abc}{4R}$

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Trả lời:

a) Xét tam giác ABC, đường cao AH:

$S_{ABC}$ = $\frac{1}{2}$. AH. BC = $\frac{1}{2}$. $h_{a}$.a (1)

b) Xét tam giác AHC vuông tại H, ta có:

sinC = $\frac{AH}{AC}$ = $\frac{h_{a}}{b}$ $\Rightarrow$ $h_{a}$ = b.sinC (2)

c) Thay (2) vào (1) ta được: S = $\frac{1}{2}$absinC.

d) Áp dụng định lí sin ta có: $\frac{a}{sinA}$ = $\frac{b}{sinB}$ = $\frac{c}{sinC}$ = 2R

$\Rightarrow$ sinC = $\frac{c}{2R}$

$\Rightarrow$ S = $\frac{1}{2}$absinC = $\frac{1}{2}ab.\frac{c}{2R}$ $\Rightarrow$ S = $\frac{abc}{4R}$ (đpcm)

Khám phá 4: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (1; r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

a) Tính diện tích các tam giác IBC, IAC, IAB theo r và a, b, c.

b) Dùng kết quả trên để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ABC: S = $\frac{r(a+b+c)}{2}$

Trả lời:

a) $S_{IBC}$ = $\frac{1}{2}$. r. a;    $S_{IAC}$ = $\frac{1}{2}$. r. b;   $S_{IAB}$ = $\frac{1}{2}$. r. c

b) $S_{ABC}$ = $S_{IBC}$ + $S_{IAC}$ + $S_{IAB}$ = $\frac{1}{2}$. r. a + $\frac{1}{2}$. r. b + $\frac{1}{2}$. r. c 

$\Rightarrow$ S = $\frac{r(a+b+c)}{2}$ (đpcm)

Thực hành 3: Tính diện tích tam giác ABC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) Các cạnh b = 14, c = 35 và  $\widehat{A}$ = $60^{\circ}$

b) Cách cạnh a = 4, b = 5, c = 3.

Trả lời:

a) S = $\frac{1}{2}$bcsinA = $\frac{1}{2}$14. 35. sin$60^{\circ}$ = $\frac{245\sqrt{3}}{2}$

Áp dụng định lí cosin, ta có:

$a^{2} = b^{2} + c^{2} - 2bccosA$ = $14^{2} + 35^{2} - 2. 14. 35. cos60^{\circ}$ = 931

$\Rightarrow$ a = $7\sqrt{19}$

Áp dụng định lí sin, ta có: R = $\frac{a}{2.sinA}$ = $\frac{7\sqrt{19}}{2.sin60^{\circ}}$ = $\frac{7\sqrt{57}}{3}$

b) Ta có: p = $\frac{1}{2}$.(4 + 5 + 3) = 6

Áp dụng công thức Heron, ta có:

S = $\sqrt{p(p - a)(p - b)(p - c)}$ = $\sqrt{6.(6 - 4).(6 - 5). (6 - 3)}$ = 6

Ta có: S = $\frac{abc}{4R}$ $\Rightarrow$ R = $\frac{abc}{4S}$ = $\frac{4.5.3}{4.6}$ = $\frac{5}{2}$ 

Vận dụng 3: Tính diện tích một cánh buồm hình tam giác. Biết cánh buồm đó có chiều dài cạnh là 3,2m và hai góc kề cạnh đó có số đo là $48^{\circ}$ và $105^{\circ}$ (Hình 12)

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Trả lời:

Chọn các đỉnh A, B, C như hình.

Ta có: $\widehat{C}$ = $180^{\circ}$ - $48^{\circ}$ = $27^{\circ}$

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{BC}{sinA}$ = $\frac{AB}{sinC}$ = $\frac{AC}{sinB}$ = 2R

$\Rightarrow$ BC = $\frac{AB. sinA}{sinC}$ = $\frac{3,2. sin48^{\circ}}{sin27^{\circ}}$ $\approx$ 5,2 (m)

S = $\frac{1}{2}$AB. BC. sinB $\approx$ $\frac{1}{2}$. 3,2. 5,2. sin$48^{\circ}$ $\approx$ 6,2 ($m^{2}$)

Trả lời: a) $x^{2} = 6,5^{2} + 5^{2} - 2. 6,5 . 5. cos72^{\circ}$ $\approx$ 47,16$\Rightarrow$ x $\approx$ 6,87b) $x^{2} = (\frac{1}{5})^{2} + (\frac{1}{3})^{2} - 2. \frac{1}{5}. \frac{1}{3}. cos123^{\circ}$ $\approx$ 0,22$\Rightarrow$ x $\approx$ 0,47
Trả lời: Đặt a = BC, b = AC, c = ABÁp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA}$ = $\frac{b}{sinB}$ = $\frac{c}{sinC}$ = 2R $\Rightarrow$ c = $\frac{b. sinC}{sinB}$ = $\frac{12.sin105^{\circ}}{sin35^{\circ}}$ $\approx$ 20,2
Trả lời: Ta có: $\widehat{A} = 180^{\circ} - \widehat{B} - \widehat{C} = 180^{\circ} - 79^{\circ} - 61^{\circ} = 40^{\circ}$Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA}$ = $\frac{b}{sinB}$ = $\frac{c}{sinC}$ = 2RSuy ra:b = $\frac{a. sinB}{sinA}$ = $\frac{152....
Trả lời: Áp dụng định lí côsin, ta có:$BC^{2} = AB^{2} + AC^{2} - 2AB. AC. cosA$ $\Leftrightarrow$ $800^{2} = 500^{2} + 700^{2} - 2. 500. 700. cosA$$\Rightarrow$ cosA = $\frac{1}{7}$ $\Rightarrow$ $\widehat{A} \approx 81^{\circ}47'$$AC^{2} = AB^{2} + BC^{2} - 2AB. BC. cosB$ $\...
Trả lời: Diện tích của lá cờ là: S = $\frac{1}{2}$.90. 90. sin$35^{\circ}$ = 2322,98($cm^{2}$)
Trả lời: a) S = $\frac{1}{2}$. AB. AC. sinA = $\frac{1}{2}$. 6. 8. sin60$^{\circ}$ = $12\sqrt{3}$b) Áp dụng định lí cosin, ta có:$BC^{2} = AB^{2} + AC^{2} - 2AB. AC. cosA = 6^{2} + 8^{2} - 2. 6. 8. cos60^{\circ}$ = 52$\Rightarrow$ BC = $2\sqrt{13}$Ta có: S = $\frac{AB. AC. BC}{4R}$ $\...
Trả lời: a) Ta có: p = $\frac{1}{2}$.(15 + 18 + 27) = 30Áp dụng công thức Heron, ta có:S = $\sqrt{p(p - a)(p - b)(b - c)}$ = $\sqrt{30(30 - 18)(30 - 27)(30 - 15)}$ = $90\sqrt{2}$Lại có: S = p.r $\Rightarrow$ r = $\frac{S}{p}$ = $\frac{90\sqrt{2}}{30}$ = $3\sqrt{2}$b)Gọi H là chân...
Trả lời: Ta có: S = $\frac{1}{2}ah_{a}$ Lại có: S = $\frac{1}{2}absinC$$\Rightarrow$ $\frac{1}{2}ah_{a}$ = $\frac{1}{2}absinC$ $\Leftrightarrow$ $h_{a}$ = b.sinC (1)Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA}$ = $\frac{b}{sinB}$ = $\frac{c}{sinC}$ = 2R$\...
Trả lời: a) Ta có: $S_{BDE}$ = $\frac{1}{2}$.BD.BE.sinB  (1)           $S_{ABC}$ = $\frac{1}{2}$.BA.BC.sinB (2)Từ (1) và (2) $\Rightarrow$ $\frac{S_{BDE}}{S_{BAC}}$ = $\frac{BD.BE}{BA.BC}$ (đpcm)b) Kẻ EH $\perp$ BC.Có $S_{ABC} = 9S_{BDE}$...
Trả lời: a) Ta có: $S_{ABCD}$ = $S_{ABD}$ + $S_{CBD}$Vẽ AH và CK vuông góc với BD.Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Ta có AH = AI.sin$\alpha$; CK = CI.sin$\alpha$$S_{ABCD}$ = $\frac{1}{2}$AH. BD + $\frac{1}{2}$CK. BD = $\frac{1}{2}$BD(AH + CK) = $\frac{1}{2}$...
Tìm kiếm google: giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, giải toán 10 tập 1 sách mới, giải toán 10 tập 1 bài 2: định lí côsin và định lí sin ctst , giải bài 2: định lí côsin và định lí sin ctst

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com