Giải toán 10 tập 1 CTST bài tập cuối chương IV

Giải bài tập cuối chương IV - Sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

1. Cho tam giác ABC biết a = 49; b = 26,4; $\widehat{C}$ = $47^{\circ}20'$. Tính hai góc $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ và cạnh c.

Trả lời:

Áp dụng định lí côsin, ta có: 

c = $\sqrt{a^{2} + b^{2} - 2abcosC}$ 

   = $\sqrt{49,4^{2} + 26,4^{2} - 2.49,4.6,4cos47^{\circ}20'} \approx$ 37

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA} = \frac{c}{sinC}$

$\Rightarrow$ sinA = $\frac{a.sinC}{c} = \frac{49,4. sin47^{\circ}20'}{37} \approx$ 0,98

$\Rightarrow \widehat{A} \approx 78^{\circ}31'$

$\Rightarrow \widehat{B} = 180^{\circ} - \widehat{A} - \widehat{C} \approx 180^{\circ} - 78^{\circ}31' - 47^{\circ}20' = 54^{\circ}9'$

2. Cho tam giác ABC. Biết a = 24, b = 13, c = 15. Tính các góc $\widehat{A}, \widehat{B}, \widehat{C}$

Trả lời:

Áp dụng hệ quả của định lí côsin, ta có:

cos A = $\frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{2bc} = \frac{13^{2} + 15^{2} - 24^{2}}{2. 13. 15} = \frac{-7}{15}$

$\Rightarrow \widehat{A} \approx  117^{\circ}49'$

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA} = \frac{b}{sinB}$

$\Rightarrow$ sinB = $\frac{b.sinA}{a} = \frac{13. sin117^{\circ}49'}{24} \approx$ 0,48

$\Rightarrow \widehat{B} \approx 28^{\circ}41'$

$\Rightarrow \widehat{C} = 180^{\circ} - \widehat{A} - \widehat{B} \approx 180^{\circ} - 117^{\circ}49' - 28^{\circ}41' = 33^{\circ}30'$

3. Cho tam giác ABC có a = 8, b = 10, c = 13.

a) Tam giác ABC có góc tù không?

b) Tính độ dài trung tuyến AM, diện tích tam giác và bán kính dường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

c) Lấy điểm D đối xứng với A qua C. Tính độ dài BD.

Trả lời:

Giải toán 10 tập 1 CTST bài tập cuối chương IV

a) Áp dụng hệ quả của định lí côsin, ta có:

cos A = $\frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{2bc} = \frac{10^{2} + 13^{2} - 8^{2}}{2. 10. 13} = \frac{41}{52}$

$\Rightarrow \widehat{A} \approx  37^{\circ}57'$

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA} = \frac{b}{sinB}$

$\Rightarrow$ sinB = $\frac{b.sinA}{a} = \frac{10. sin37^{\circ}57'}{8} \approx$ 0,77

$\Rightarrow \widehat{B} \approx 50^{\circ}21'$

$\Rightarrow \widehat{C} = 180^{\circ} - \widehat{A} - \widehat{B} \approx 180^{\circ} - 37^{\circ}57' - 50^{\circ}41' = 91^{\circ}42'$

Vậy tam giác ABC tù tại C.

b) Có BM = MC = $\frac{BC}{2}$ = $\frac{a}{2}$ = $\frac{8}{2}$ = 4

Áp dụng định lí côsin, ta có:

AM = $\sqrt{AB^{2} + BM^{2} - 2AB.BM.cosB}$

      = $\sqrt{13^{2} + 4^{2} - 2. 13. 4. cos50^{\circ}21'} \approx$ 10,9

Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA}$ = 2R

$\Rightarrow$ R = $\frac{a}{2sinA}$ = $\frac{8}{2.sin37^{\circ}57'} \approx$ 6,5

c) Điểm D đối xứng với A qua C nên AD = 2AC = 2b = 2. 10 = 20

Áp dụng định lí côsin, ta có:

BD = $\sqrt{AB^{2} + AD^{2} - 2AB.AD.cosA}$

     = $\sqrt{13^{2} + 20^{2} - 2. 13. 20. cos37^{\circ}57'} \approx$ 12,6

Trả lời: a) Áp dụng định lí côsin, ta có:a = $\sqrt{b^{2} + c^{2} - 2bc.cosA}$   = $\sqrt{8^{2} + 5^{2} - 2. 8. 5. cos120^{\circ}} \approx$ 11,4Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{a}{sinA}$ = $\frac{b}{sinB}$$\Rightarrow sinB = \frac{bsinA}{a} = \frac{8.sin120^{\circ}}{11,4} \approx$ 0,61...
Trả lời: a) Vì ABCD là hình bình hành $\Rightarrow$ AD = BC và $\widehat{A} + \widehat{B} = 180^{\circ}$Áp dụng định lí côsin, ta có:$AC^{2} = AB^{2} + BC^{2} - 2AB. BC. cosB$$BD^{2} = AB^{2} + AD^{2} - 2AB. AD.cosA = AB^{2} + BC^{2} + 2AB. BC. cosB$$\Rightarrow$ $AC^{2} + BD^{2...
Trả lời: a) p = $\frac{1}{2}$(a + b + c) = $\frac{1}{2}$(15 + 20 + 25) = 30Áp dụng công thức Heron, ta có:S = $\sqrt{p(p - a)(p - b)(p - c)} = \sqrt{30(30 - 15)(30 - 20)(30 - 25)}$ = 150b) Áp dụng công thức: S = $\frac{abc}{4R} \Rightarrow$ R = $\frac{abc}{4S}$ = $\frac{15.20.25}{4.150}$ = 12,5
Trả lời: Ta có: cotA = $\frac{cosA}{sinA}$Áp dụng hệ quả định lí côsin, ta có: cosA = $\frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{2. b. c}$Lại có: sinA = $\frac{2S}{b. c}$$\Rightarrow$ cotA = $\frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{4S}$Tương tự: cotB = $\frac{a^{2} + c^{2} - b^{2}}{4S}$; cotC = $\frac{a^{2} + b...
Trả lời: Áp dụng định lí côsin, ta có:AB = $\sqrt{370^{2} + 350^{2} - 2. 370. 350. cos2,1^{\circ}} \approx$ 24 (km)Vậy hai tòa cao ốc cách nhau khoảng 24 km.
Trả lời: Ta có: $\widehat{PAQ} = \widehat{BQA} - \widehat{BPA} = 48^{\circ} - 35^{\circ} = 13^{\circ}$Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{AQ}{sin\widehat{BPA}} = \frac{PQ}{sin\widehat{BAQ}}$$\Rightarrow$ AQ = $\frac{PQ. sin\widehat{BPA}}{sin\widehat{BAQ}} = \frac{300. sin35^{\...
Trả lời: Ta có: $\widehat{B_{1}DA_{1}} = \widehat{C_{1}A_{1}D} - \widehat{A_{1}B_{1}D} = 49^{\circ} - 35^{\circ} = 14^{\circ}$Áp dụng định lí sin, ta có: $\frac{A_{1}B_{1}}{sin\widehat{B_{1}DA_{1}}} = \frac{DA_{1}}{sin\widehat{A_{1}B_{1}D}}$$\Rightarrow DA_{1} = \frac{A_{1}B_{1}.sin\widehat{...
Tìm kiếm google: giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, giải toán 10 tập 1 sách mới, giải toán 10 tập 1 bài tập cuối chương IV ctst , giải bài tập cuối chương IV ctst

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com