Giải toán 10 tập 1 CTST bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Giải bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ - Sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

1. Góc giữa hai vectơ

Khám phá 1: Cho hình vuông ABCD có tâm I (Hình 1).

a) Tính $\widehat{IDC}$.

b) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và điểm cuối lần lượt là I và C.

c) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và lần lượt bằng vectơ $\vec{IB}$ và $\vec{AB}$.

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Trả lời: 

a) $\widehat{DIC}$ = $45^{\circ}$

b) Hai vectơ cần tìm là $\vec{DI}$ và $\vec{DC}$

c) $\vec{DI}$ = $\vec{IB}$; $\vec{DC}$ = $\vec{AB}$

Thực hành 1: Cho tam giác đều ABC có H là trung điểm của cạnh BC. Tìm các góc: ($\vec{AB}$, $\vec{AC}$), ($\vec{AB}$, $\vec{BC}$), ($\vec{AH}$, $\vec{BC}$), ($\vec{BH}$, $\vec{BC}$), ($\vec{HB}$, $\vec{BC}$)

Trả lời:

Lấy điểm D sao cho AD // BC và AD = BC

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

($\vec{AB}$, $\vec{AC}$) = $\widehat{BAC} = 60^{\circ}$

($\vec{AB}$, $\vec{BC}$) = ($\vec{AB}$, $\vec{AD}$) = $\widehat{BAD} = 120^{\circ}$

($\vec{AH}$, $\vec{BC}$) = ($\vec{AH}$, $\vec{AD}$) = $\widehat{HAD} = 90^{\circ}$

Do hai vectơ $\vec{BH}$ và $\vec{BC}$ cùng hướng nên ($\vec{BH}$, $\vec{BC}$) = $0^{\circ}$

Do hai vectơ $\vec{HB}$ và $\vec{BC}$ ngược hướng nên ($\vec{HB}$, $\vec{BC}$) = $180^{\circ}$.

2. Tích vô hướng của hai vectơ

Khám phá 2: Một người dùng một lực $\vec{F}$ có cường độ 10N kéo một chiếc xe đi quãng đường dài 100m. Tính công sinh bởi lực $\vec{F}$, biết rằng góc giữa vectơ $\vec{F}$ và hướng di chuyển là $45^{\circ}$. (Công A (đơn vị: J) bằng tích của ba đại lượng: cường độ của lực $\vec{F}$, độ dài  quãng đường và côsin của góc giữa hai $\vec{F}$ và độ dịch chuyển $\vec{d}$).

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Trả lời:

A = |$\vec{F}$|.|$\vec{d}$|.$cos45^{\circ}$ = 10. 100.$cos45^{\circ}$ = $500\sqrt{2}$ (J)

Thực hành 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có cạnh huyền bằng $\sqrt{2}$. Tính các tích vô hướng: $\vec{AB}$. $\vec{AC}$, $\vec{AC}$. $\vec{BC}$, $\vec{BA}$. $\vec{BC}$

Trả lời:

Tam giác ABC vuông cân tại A có BC = $\sqrt{2}$ $\Rightarrow$ AB = AC = 1

$\vec{AB}$. $\vec{AC}$ = |$\vec{AB}$|. |$\vec{AC}$|.cos($\vec{AB}$, $\vec{AC}$) = 1. 1. cos$90^{\circ}$ = 0

$\vec{AC}$.$\vec{BC}$ = |$\vec{AC}$|. |$\vec{BC}$|. cos($\vec{AC}$, $\vec{BC}$) = 1. $\sqrt{2}$. cos$45^{\circ}$ = 1

$\vec{BA}$.$\vec{BC}$ = |$\vec{BA}$|.|$\vec{BC}$|.cos($\vec{BA}$, $\vec{BC}$) = 1. $\sqrt{2}$. cos$45^{\circ}$ = 1

Thực hành 3: Hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ có độ dài lần lượt là 3 và 8 và có tích vô hướng là $12\sqrt{2}$. Tính góc giữa hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$.

Trả lời:

Ta có: cos($\vec{a}$, $\vec{b)}$ = $\frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|.|\vec{b}|}$ = $\frac{12\sqrt{2}}{3. 8}$ = $\frac{\sqrt{2}}{2}$

$\Rightarrow$ ($\vec{a}$, $\vec{b}$) = $45^{\circ}$

Vận dụng 1: Một người dùng một lực $\vec{F}$ có độ lớn là 20N kéo một vật dịch chuyển một đoạn 50m cùng hướng với $\vec{F}$. Tính công sinh bởi lực $\vec{F}$.

Trả lời:

A = 20. 50. $cos0^{\circ}$ = 1000 (J)

3. Tính chất của tích vô hướng

Thực hành 4: Cho hai vectơ $\vec{i}$, $\vec{j}$ vuông góc, cùng có độ dài bằng 1.

a) Tính $(\vec{i} + \vec{j})^{2}$, $(\vec{i} - \vec{j})^{2}$, ($\vec{i}$ + $\vec{j}$).($\vec{i}$ - $\vec{j}$)

b) Cho $\vec{a}$ = 2$\vec{i}$ + 2$\vec{j}$, b = 3$\vec{i}$ - 3$\vec{j}$. Tính tích vô hướng $\vec{a}$.$\vec{b}$ và tính góc ($\vec{a}$, $\vec{b}$)

Trả lời:

a) $(\vec{i} + \vec{j})^{2}$ = $\vec{i}^{2}$ + 2$\vec{i}$. $\vec{j}$ + $\vec{j}^{2}$ = $|\vec{i}|^{2}$ + $|\vec{j}|^{2}$ + 2.|$\vec{i}$|. |$\vec{j}$|. cos$90^{\circ}$ = $1^{2}$ + $1^{2}$ + 0 = 2

$(\vec{i} - \vec{j})^{2}$ = $\vec{i}^{2}$ - 2$\vec{i}$. $\vec{j}$ + $\vec{j}^{2}$ = $|\vec{i}|^{2}$ + $|\vec{j}|^{2}$ - 2.|$\vec{i}$|. |$\vec{j}$|. cos$90^{\circ}$ = $1^{2}$ + $1^{2}$ - 0 = 2

($\vec{i}$ + $\vec{j}$).($\vec{i}$ - $\vec{j}$) = $\vec{i}^{2}$ - $\vec{j}^{2}$ = $|\vec{i}|^{2}$ - $|\vec{j}|^{2}$ = $1^{2}$ - $1^{2}$ = 0

b) Ta có: $\vec{a}$. $\vec{b}$ = (2$\vec{i}$ + 2$\vec{j}$)(3$\vec{i}$ - 3$\vec{j}$) = 6($\vec{i}$ + $\vec{j}$)($\vec{i}$ - $\vec{j}$) = 6. 0 = 0

$\Rightarrow$ ($\vec{a}$; $\vec{b}$) = $90^{\circ}$

Vận dụng 2: Phân tử sulfur dioxide ($SO_{2}$) có cấu tạo hình chữ V, góc liên kết $\widehat{OSO}$ gần bằng $120^{\circ}$. Người ta biểu diễn sự phân cực giữa nguyên tử S với mỗi nguyên tử O bằng các vectơ $\vec{\mu_{1}}$ và $\vec{\mu_{2}}$ có cùng phương liên kết công hóa trị, có chiều từ nguyên tử S về mỗi nguyên tử O và có cùng độ dài là 1,6 đơn vị (Hình 6). Cho biết vectơ tổng $\vec{\mu}$ = $\vec{\mu_{1}}$ + $\vec{\mu_{2}}$ được dùng để biểu diễn sự phân cực của cả phân tử $SO_{2}$. Tính độ dài của $\vec{\mu}$.

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Trả lời: 

|$\vec{\mu}$| $\approx \sqrt{1,6^{2} + 1,6^{2} + 2.1,6, 1,6.cos120^{\circ}}$ = 1,6

Trả lời: $\vec{AB}$.$\vec{AD}$ = |$\vec{AB}$|. |$\vec{AD}$|. cos($\vec{AB}$, $\vec{AD}$) = a. a. $cos90^{\circ}$ = 0$\vec{AB}$.$\vec{AC}$ = |$\vec{AB}$|. |$\vec{AC}$|. cos($\vec{AB}$, $\vec{AC}$) = a.$\sqrt{2}$a.$cos45^{\circ}$ = $a^{2}$$\vec{AC}$. $\vec{CB}$ = |$\vec{AC}$|. |$\vec{CB}$|. cos...
Trả lời: a) Ta có: AO = $\frac{AC}{2}$ = $\frac{\sqrt{AB^{2} + BC^{2}}}{2}$ = $\frac{\sqrt{5}a}{2}$cos$\widehat{BAC}$ = $\frac{AB}{AC}$ = $\frac{2a}{\sqrt{5}a}$ = $\frac{2\sqrt{5}}{5}$Ta có: $\vec{AB}$. $\vec{AO}$ = |$\vec{AB}$|. |$\vec{AO}$|. cos($\vec{AB}$, $\vec{AO}$) = AB....
Trả lời: a) $\vec{OA}$. $\vec{OB}$ = |$\vec{OA}$|. |$\vec{OB}$|. cos($\vec{OA}$, $\vec{OB}$) = a. b. cos$0^{\circ}$ = abb) $\vec{OA}$. $\vec{OB}$ = |$\vec{OA}$|. |$\vec{OB}$|. cos($\vec{OA}$, $\vec{OB}$) = a. b. cos$180^{\circ}$ = -ab
Trả lời: Ta có: $\vec{MA}$. $\vec{MB}$ = ($\vec{MO}$ + $\vec{OA}$)($\vec{MO}$ + $\vec{OB}$)= $\vec{MO}^{2}$ + $\vec{MO}$($\vec{OA}$ + $\vec{OB}$) + $\vec{OA}$. $\vec{OB}$ = $\vec{MO}^{2}$ + $\vec{0}$ + $\vec{OA}$. $\vec{OB}$ (vì O là...
Trả lời: A = 90. 100. cos$60^{\circ}$ = 4500(J)
Trả lời: Gọi $\alpha$ là góc cần tìm.Ta có: cos$\alpha$ = $\frac{-6}{3.4}$ = $-\frac{1}{2}$$\Rightarrow$ $\alpha$ = $120^{\circ}$
Tìm kiếm google: giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, giải toán 10 tập 1 sách mới, giải toán 10 tập 1 bài 4: tích vô hướng của hai vectơ ctst , giải bài 4: tích vô hướng của vectơ ctst

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com