Giải toán 10 tập 1 CTST bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Giải bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Khởi động 

Có hai đường tròn chia một hình chữ nhật thành các miền như hình bên. Hãy đặt mỗi thẻ số sau đây vào miền thích hợp trên hình chữ nhật và giải thích cách làm.

Trả lời:

Giải thích: Số chia hết cho 3 là số có tổng các các chữ số chia hết cho 3, gắn vào miền Bội của 3". Số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, gắn vào miền chia hết cho 5. Những số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 thì gắn vào hai miền trùng nhau của "Bội của 3" và "Bội của 5".

1. Hợp và giao của các tập hợp

Khám phá 1: Bảng sau đây cho biết kết quả vòng phỏng vấn tuyển dụng vào một công ty (dấu "+" là đạt, dấu "-" là không đạt):

a) Xác định tập hợp A gồm các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn, tập hợp B gồm các ứng viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ.

b) Xác định tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn mà ngoại ngữ.

c) Xác định tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ.

Trả lời:

a) A = {$a_{1}$; $a_{2}$; $a_{5}$; $a_{6}$; $a_{7}$; $a_{8}$; $a_{10}$}

B = {$a_{1}$; $a_{3}$; $a_{5}$; $a_{6}$; $a_{8}$; $a_{10}$}

b) C = {$a_{1}$; $a_{5}$; $a_{6}$; $a_{8}$; $a_{10}$}

c) D = {$a_{2}$; $a_{3}$; $a_{7}$}

Thực hành 1: Xác định các tập hợp A $\cup$ B và A $\cap$ B, biết:

a) A = {a; b; c; d; e}, B = {a; e; i; u}

b) A = {x $\in \mathbb{R}$ | $x^{2}$ + 2x - 3 = 0}, B = {x $\in \mathbb{R}$ | |x| = 1}

Trả lời:

a) A $\cup$ B = {a; b; c; d; e; i; u}

A $\cap$ B = {a; e}

b) A $\cup$ B = {-3; -1; 1}

A $\cap$ B = {1}

Thực hành 2: Cho A = {(x; y) | x, y  $\in \mathbb{R}$, 3x - y = 9}, B = {(x; y) | x, y  $\in \mathbb{R}$, x - y = 1}. Hãy xác định A $\cap$ B.

Trả lời:

A $\cap$ B = {(x; y) = (4; 3)}

Vận dụng: Tại vòng chung kết của một trò chơi trên truyền hình, có 100 khán giả tại trường quay có quyền bình chọn cho hai thí sinh A và B. Biết rằng có 85 khám giả bình chọn cho thí sinh A, 72 khán giả bình chọn cho thí sinh B và 60 khán giả bình chọn cho cả hai thí sinh này. Có bao nhiêu khán gải đã tham gia bình chọn? Có bao nhiêu khán giả không tham gia bình chọn?

Trả lời:

Số khán giả tham gia bình chọn là: 85 + 72 - 60 = 97 (khán giả)

Số khán giả không tham gia bình chọn là: 100 - 97 = 3 (khán giả)

Trả lời: Khám phá 2:E = {$a_{2}$; $a_{7}$}F = {$a_{3}$; $a_{4}$; $a_{9}$}Luyện tập 3:a) A\B = {0; 1; 2}          B\A = {5}         (A\B) $\cap$ (B\A) = Øb) $C_{E}$(A$\cap$B) = {0; 1; 3; 5; 6; 7}($C_{E}$A) $\cup$ ($C_{E}$B) = {0; 1; 2...
Trả lời: a) A $\cup$ B = {đỏ; cam; vàng; lục; lam; chàm; tím}A $\cap$ B = {lục; lam}b) A $\cup$ B = {tam giác cân}A $\cap$ B = {tam giác đều}
Trả lời: a) A $\cap$ B = {-$\sqrt{2}$}b) A $\cap$ B = {(-4; 9)}c) A $\cap$ B là tập hợp hình vuông.
Trả lời: A = {0; 3; 6; 9}B = {1; 2; 3; 6}A\B = {0; 9}B\A = {1; 2}$C_{E}A$ = {1; 2; 5; 7; 8}$C_{E}B$ = {0; 4; 5; 7; 8; 9}$C_{E}$(A$\cup$B) = {4; 5; 7; 8}$C_{E}$(A$\cap$B) = {0; 1; 2; 4; 5; 7; 8; 9}
Trả lời: A $\subset$ (A $\cup$ B)(A $\cap$ B) $\subset$ A
Trả lời: a) Số học sinh thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh là: 20 + 16 - 12 = 24 (học sinh)b) Số học sinh không thích cả hai môn này là: 35 - 24 = 11 (học sinh)
Trả lời: a) (-$\infty$; 0] $\cup$ [-$\pi$; $\pi$] = (-$\infty$; $\pi$]b) [-3,5; 2] $\cap$ (-2; 3,5) = (-2; 2]c) (-$\infty$; $\sqrt{2}$] $\cap$ [1; +$\infty$) = [1; $\sqrt{2}$]d) (-$\infty$; $\sqrt{2}$] \ [1; +$\infty$) = (-$\infty$; 1)
Tìm kiếm google: giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, giải toán 10 tâp 1 sách mới, giải toán 10 tập 1 bài 3 ctst , giải bài 3: các phép toán trên tập hợp ctst

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com