Giải toán 10 tập 1 CTST bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Giải bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu - Sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

1. Số trung bình

Khám phá 1: Điểm số bài kiểm tra môn Toán của các bạn trong Tổ 1 là 6; 10; 6; 8; 7; 10, còn của các bạn Tổ 2 là 10; 6; 9; 9; 8; 9. Theo em, tổ nào có kết quả kiểm tra tốt hơn tại sao?

Trả lời:

Điểm trung bình của Tổ 1 là: $\frac{1}{6}$(6 + 10 + 6 + 8 + 7 + 10) $\approx$ 7,83

Điểm trung bình của Tổ 2 là: $\frac{1}{6}$(10 + 6 + 9 + 9 + 8 + 9) = 8,5

Vậy kết quả kiểm tra của Tổ 2 tốt hơn.

Vận dụng 1: Thời gian chạy 100 mét (đơn vị: giây) của các bạn học sinh ở hai nhóm A và B được ghi lại ở bảng:

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Nhóm nào có thành tích chạy tốt hơn?

Trả lời: 

Số giây trung bình nhóm A chạy được là: $\frac{1}{8}$(12,2 + 13,5 + 12,7 + 13,1 + 12,5 + 12,9 + 13,2 + 12,8) = 12,8625 (s)

Số giây trung bình nhóm B chạy được là: $\frac{1}{5}$(12,1 + 13,4 + 13,2 + 12,9 + 13,7) = 13,06 (s)

Vậy nhóm A có thành tích chạy tốt hơn.

Vận dụng 2: Số bàn thắng mà một đội bóng ghi được ở mỗi trận đấu trong một mùa giải được thống kê lại ở bảng sau:

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Hãy xác định số bàn thắng trung bình đội đó ghi được trong một trận đấu của mùa giải.

Trả lời:

Số bàn thắng trung bình đội đó ghi được trong một trận đấu của mùa giải là: $\frac{0+1+2+3+4+6}{5+10+5+3+2+1}$ $\approx$ 0,62 (bàn thắng).

2. Trung vị và tứ phân vị 

Khám phá 2: Bảng sau thống kê số sách mỗi bạn học sinh Tổ 1 và Tổ 2 đã đọc ở thư viện trường trong một tháng:

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

a) Trung bình mỗi bạn Tổ 1 và mỗi bạn Tổ 2 đọc bao nhiêu quyển sách ở thư viện trường trong tháng đó.

b) Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm xem tổ nào chăm đọc sách ở thư viện hơn.

Trả lời:

a) Trung bình mỗi bạn Tổ 1 đọc được: $\frac{3+1+2+1+2+2+3+25+1}{9}$ $\approx$ 4,44(quyển sách)

Trung bình mỗi bạn Tổ 2 đọc được: $\frac{4+5+4+3+3+4+5+4}{8}$ = 4

b) Các bạn ở Tổ 2 đọc nhiều sách hơn các bạn ở Tổ 1.

Thực hành 1: Hãy tìm trung vị của các số liệu ở Vận dụng 1 và Vận dụng 2.

Trả lời:

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Sắp xếp số giây các bạn nhóm A chạy được theo thứ tự không giảm, ta được dãy: 

12,2; 12,5; 12,7; 12,8; 12,9; 13,1; 13,2; 13,5

Vì cỡ mẫu bằng 8 nên trung vị của nhóm A là trung bình cộng của số liệu thứ 4 và thứ 5 của dãy trên. Vậy $M_{e}$ = $\frac{1}{2}$(12,8 + 12,9) = 12,85

Sắp xếp số giây các bạn nhóm A chạy được theo thứ tự không giảm, ta được dãy: 12,1; 12,9; 13,2; 13,4; 13,7.

Vì cỡ mẫu bằng 5 nên trung vị của nhóm B là số liệu thứ 3 của dãy trên. Vậy $M_{e}$ = 13,2.

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Cỡ mẫu bằng 26. Khi sắp xếp số bàn thắng theo thứ tự không giảm thì số liệu thứ 13 và 14 là 1; 1. Vậy $M_{e}$ = $\frac{1}{2}$(1+1) = 1.

Khám phá 3: Cân nặng của 20 vận động viên môn vật của một câu lạc bộ được ghi lại ở bảng sau:

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Để thuận tiện cho việc luyện tập, ban huấn luyện muốn xếp 20 vận động viên trên thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 25% số vận động viên có cân nặng gần nhau. Bạn hãy giúp ban huấn luyện xác định các ngưỡng cân nặng để phân nhóm mỗi vận động viên.

Trả lời: 

Sắp xếp số cân nặng theo theo thứ tự không giảm, ta được dãy:

50; 52; 52; 54; 54; 56; 56; 57; 58; 58; 59; 61; 61; 62; 64; 65; 66; 67; 68; 69

Vì cỡ mẫu là n = 20, là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là $Q_{2}$ = $\frac{1}{2}$(58 + 59) = 58,5.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 50; 52; 52; 54; 54; 56; 56; 57; 58; 58. Do đó, $Q_{1}$ = $\frac{1}{2}$(54 + 56) = 55.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 59; 61; 61; 62; 64; 65; 66; 67; 68; 69. Do đó, $Q_{3}$ = $\frac{1}{2}$(64 + 65) = 64,5

Vậy các ngưỡng cân nặng để huấn luyện viên phân nhóm vận động viên là: 55; 58,5 và 64,5.

Thực hành 2: Hãy tìm tứ phân vị của các mẫu số liệu sau:

a) 10; 13; 15; 2; 10; 19; 2; 5; 7.                           b) 15; 19; 10; 5; 9; 10; 1; 2; 5; 15

Trả lời:

a) Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: 2; 2; 5; 7; 10; 10; 13; 15; 19.

Vì cỡ mẫu là n = 9, là số lẻ, nên giá trị tứ vị phân thứ hai là $Q_{2}$ = 10.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 2; 2; 5; 7. Do đó $Q_{1}$ = $\frac{1}{2}$(2 + 5) = 3,5.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 10; 13; 15; 19. Do đó $Q_{3}$ = $\frac{1}{2}$(13 + 15) = 14

b) Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: 1; 2; 5; 5; 9; 10; 10; 15; 15; 19.

Vì cỡ mẫu là n = 10, là số chẵn, nên giá trị tứ vị phân thứ hai là $Q_{2}$ = $\frac{1}{2}$(9 + 10) = 9,5.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 1; 2; 5; 5; 9. Do đó $Q_{1}$ = 5.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 10; 10; 15; 15; 19. Do đó $Q_{3} = 15.

3. Mốt

Khám phá 4: Một cửa hàng kinh doanh hoa thống kê số hoa hồng bán được trong ngày 14 tháng 2 theo loại hoa và thu được bảng tần số sau:

Giải toán 10 tập 1 CTST bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Cửa hàng nên nhập loại hoa nào nhiều nhất để bán trong ngày 14 tháng 2 năm tiếp theo? Tại sao?

Trả lời:

Từ bảng ta thấy, số lượng hoa hồng nhung bán được nhiều nhất (230 bông). Do đó, cửa hàng nền nhập hoa hồng nhung để bán trong ngày 14 tháng 2 năm tiếp theo.

Thực hành 3: Hãy tìm mốt của số liệu điểm kiểm tra của các bạn Tổ 1 trong Khám phá 1.

Trả lời:

Mẫu số liệu điểm kiểm tra của các bạn Tổ 1 có $M_{o}$ = 6; 10.

Trả lời: a) Số trung bình của mẫu là: $\bar{x}$ = $\frac{1}{8}$(23 + 41 + 71 + 29 + 48 + 45 + 72 + 41) = 46,25Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: 23; 29; 41; 41; 45; 48; 71; 72.Vì cỡ mẫu n = 8, là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là $Q_{2}$ = $\frac{1}{2}$(41 + 45) = 43...
Trả lời: a) Số trung bình của mấu là: $\bar{x}$ = $\frac{1}{37}$(23 + 25 + 28 + 31 + 33 + 37) $\approx$ 4,78.Cỡ mẫu là n = 37 là một số lẻ. Khi sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm thì số liệu thứ 19 là 28. Do đó, giá trị tứ phân vị thứ hai là $Q_{2}$ = 28.Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu:...
Trả lời: Số trung bình của mẫu là $\bar{x}$ = $\frac{1}{100}$(0 + 1 + 2 + 3) = 0,06.Cỡ mẫu n = 100, số liệu thứ 50 và 51 lần lượt là 2; 2. Do đó, giá trị tứ phân vị thứ hai là $Q_{2}$ = $\frac{1}{2}$(2 + 2) = 2.Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu:Số bóng đỏ012Số lần103010Cỡ mẫu là 50, số liệu...
Trả lời: a) Thời gian thi nghề trung bình của các thí sinh trên là: $\frac{1}{12}$(5 + 6 + 7 + 8 + 35) $\approx$ 5,08.Cỡ mẫu n = 12, là số chẵn nên giá trị tứ phân vị thứ hai là $Q_{2}$ = $\frac{1}{2}$(7 + 7) = 7.Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 5; 6; 6; 6; 7; 7. Do đó $Q_{1}$ = $\...
Trả lời: a) Trung bình số cuộc điện thoại mà bác Dũng gọi trong 10 ngày là:$\bar{x_{D}}$ = $\frac{1}{10}$(2 + 7 + 3 + 6 + 1 + 4 + 1 + 4 + 5 + 1) = 3,4 (cuộc)Sắp xếp lại số cuộc điện thoại mà bác Dũng gọi mỗi ngày theo thứ tự không giảm, ta được: 1; 1; 1; 2; 3; 4; 4; 5; 6; 7.Vì cỡ mẫu n = 10, là số...
Trả lời: Điểm thi trung bình đạt được trong giai đoạn 2001 -  2010 là: $\bar{x_{1}}$ = $\frac{1}{10}$(139 + 166 + 172 + 196 + 143 + 131 + 168 + 159 + 161 + 133) = 156,8Điểm thi trung bình đạt được trong giai đoạn 2011 - 2020 là:$\bar{x_{2}}$ = $\frac{1}{10}$(113 + 148 + 180 + 157 + 151...
Trả lời: a) Bảng thống kê số lượng học sinh theo điểm số ở mỗi lớp Điểm 5Điểm 6Điểm 7Điểm 8Điểm 9Điểm 10Lớp 10A1458148Lớp 10B46101064Lớp 10C13171162b) Điểm số trung bình của lớp 10A là: $\frac{5.1 + 6.4 + 7.5 + 8.8 + 9.14 + 10.8}{1+4+5+8+14+8}$ = 8,35Điểm số trung bình của lớp 10B là: $\frac{...
Tìm kiếm google: giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo, giải toán 10 tập 1 sách mới, giải toán 10 tập 1 bài 3 các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ctst , giải bài 3: các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ctst

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com