BÀI TẬP 1. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ về cây cối hoặc con vật.
Trả lời:
Bác bầu, bác bí
Lúc lỉu giàn cao
Nhìn xuống mặt ao
Cá tôm bơi lội
Bác bí nghĩ ngợi
" mình với cô tôm
Nấu bác canh thơm
Ăn vào thật mát"
Bác bầu chí chát"
Hoạt động:
- Nhưng thôi nhường bác
- Cá nấu với bầu
- Cũng có sao đâu
BÀI TẬP 2. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
bầu trời; núi rừng; nhà cửa; đường xá; mưa nắng; chim chóc; xe cộ; biển cả; sông suối; mặt đất; muông thú
a. Những sự vật có sẵn trong thiên nhiên
b. Những sự vật do con người tạo ra.
Trả lời:
a. Những sự vật có sẵn trong thiên nhiên: bầu trời, núi rừng, mưa nắng, chim chóc, biển cả, sông suối, mặt đất, muông thú
b. Những sự vật do con người tạo ra: nhà cửa, đường sá, xe cộ.
BÀI TẬP 3. Nối từ ngữ chỉ đặc điểm ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ chỉ sự vật ở thẻ màu trắng:
Mây trời | Trong vắt |
Đồi núi | Màu mỡ |
Ánh sáng | Bồng bềnh |
Dòng sông | Chói chang |
Đất đai | Tập trung |
Trả lời:
Mây trời | Bồng bềnh |
Đồi núi | Trập trùng |
Ánh sáng | Chói chang |
Dòng sông | Trong vắt |
Đất đai | Màu mỡ |
BÀI TẬP 4. Viết 1 – 2 câu nói về vẻ đẹp của:
a. Bầu trời
M: Mùa thu, bầu trời xanh thẳm, cao vời vợi.
b. Núi rừng
c. Chim chóc ân trời sáng tạo
Trả lời
a. Bầu trời: Sáng sớm, bầu trời ửng nắng hồng nhè nhẹ.
b. Núi rừng: Núi rừng Tây Bắc cao trùng điệp.
c. Chim chóc: Chim chóc trong vườn hót líu lo.