BÀI TẬP 1. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam.
Trả lời:
BÀI TẬP 2. Nghe – viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ... đến hết).
Học sinh tự thực hiện
BÀI TẬP 3. Viết lại các tên sau cho đúng:
Trả lời:
BÀI TẬP 4. Viết 2 - 3 từ ngữ:
a. Bắt đầu bằng chữ n hoặc chữ l
M: lung linh, nóng nực
b. Bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ r
M: gãy gọn, rực rỡ
Trả lời:
a. Lấp lánh, lập lòe,…
Nũng nịu, núng nính, …
b. Gọn gàng,…
Rung rinh, rạch ròi,…
BÀI TẬP 5. Gạch dưới các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau:
Hồng nhung đỏ thẫm
Đỏ chót mào gà
Đào bích đỏ hồng
Trạng nguyên thắp lửa
Mười giờ đỏ rực
Như đốm nắng xa.
Rạng rỡ vườn xuân.
Trâm Anh
Trả lời:
Các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ: đỏ thắm, đỏ chót, đỏ thẫm, đỏ hồng, đỏ rực.
BÀI TẬP 6.
a. Chỉ màu vàng tươi:
M: vàng tươi
b. Chỉ màu trắng tinh:
M: trắng tinh
c. Chỉ màu tím nhạt:
M. trắng tinh
d. Chỉ màu xanh biếc:
M. Xanh biếc
Trả lời:
a. Chỉ màu vàng: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,…
b. Chỉ màu trắng: trắng ngà, trắng nõn, trắng sáng, trắng xóa, trắng muốt,…
c. Chỉ màu tím: tím lịm, tím đậm, tím ngắt, tim tím,…
d. Chỉ màu xanh: xanh thẫm, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, xanh non,…
BÀI TẬP 7. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 6.
M: Cúc vạn thọ đơm bông vàng tươi.
Trả lời:
Viết câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.
M: Trăng trên biển lung linh quá!
Trả lời:
Dãy núi phía xa xa mới đẹp làm sao!