BÀI TẬP 1. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam.
Trả lời:
- Tên: nước Việt Nam
- Vẻ đẹp:
Mênh mông biển lúa
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
Đất nắng chan hoà
Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ
Nước bâng khuâng những chuyến đò
Đêm đêm còn vọng câu hò Trương Chi
Núi rừng
Dòng sông vỗ bờ
Đồng ruộng, khoai ngô
Bũa cơm rau muống quả cà giòn tan .
BÀI TẬP 2. Tìm 1 – 2 cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong các đoạn văn, đoạn thơ sau rồi viết vào chỗ trống:
a. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà.
b. Con tàu như mũi tên
Đang lao về phía trước
Em muốn con tàu này
Đưa em đi khắp nước
Ơi Tổ Quốc! Tổ Quốc
Trần Đăng Khoa
Trả lời:
a.Đất nước – nước nhà
Quân thù – giặc ngoại xâm.
b. Nước - Tổ quốc
BÀI TẬP 3. Viết các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Tổ quốc; mến yêu; bảo vệ; giang sơn; bảo quản; giữ gìn; non sông; mến thương; yêu quý
Trả lời:
a. Từ có nghĩa giống với đất nước: tổ quốc, giang sơn, non sông
b. Từ có nghĩa giống với giữ gìn: bảo vệ, bảo quản, gìn giữ
c. Từ có nghĩa giống với yêu mến: mến yêu, mến yêu, yêu quý
BÀI TẬP 4. Viết 1 – 2 câu về:
a. Hoạt động bảo vệ Tổ quốc
M: Các chủ bộ đội ngày đêm cầm chắc tay súng bảo vệ Tổ quốc.
b. Tình cảm đối với quê hương, đất nước
M: Em rất yêu bãi biển quê mình.
Trả lời:
a. Hoạt động bảo vệ Tổ quốc: Các chú hải quân luôn tuần tra trên biển để canh giữ biển đảo.
b. Tình cảm đối với quê hương, đất nước: Em luôn cố gắng giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của đất nước.