Giải VBT Chân trời sáng tạo Tiếng Việt 3 Bài 3: Như có ai vắng đi

Hướng dẫn giải bài 3: Như có ai vắng đi Tiếng Việt 3. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

BÀI TẬP 1.  Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về gia đình.

Giải VBT Chân trời sáng tạo Tiếng Việt 3 Bài 3: Như có ai vắng đi

Trả lời:

  • Tên bài thơ: Gia đình hạnh phúc
  • Tên tác giả: Trần Thiên Ân
  • Chỉ hoạt động: chăm sóc, giúp đỡ, dạy dỗ, chia sẻ
  • Chỉ tình cảm: yêu thương, gắn bó
  • Hình ảnh đẹp: 3 ngọn nến

BÀI TẬP 2. Nghe – viết: Vườn trường (SGK, tr.128)

Học sinh tự làm.

BÀI TẬP 3. Điền vần êch hoặc vần uêch vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):

Ng... ngoạc                       Bạc ph...                        Chênh ch...

Trống h...                          Rỗng t...                         Trắng b...

Trả lời:

Nguệch ngoạc                       Bạc phếch                     Chênh chếch

Trống huếch                          Rỗng tuếch                    Trắng bếch

BÀI TẬP 4. Điền vào chỗ chấm

a. Chữ ch hoặc tr

Chị tre ...ải tóc bên ao

Nàng mây áo ...ắng ghé vào soi gương

Bác nồi đồng hát bùng boong

Bà ...ổi loẹt quẹt lom khom ...ong nhà.

b. Vần ac hoặc vần at và thêm dấu thanh (nếu cần)

Ve ngân khúc nh...

Gió h... lao xao

Luỹ tre x... xào

Đồng quê b... ngát.

Gia Hãn

Trả lời:

a. Chị tre chải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương

Bác nồi đồng hát bùng boong

Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.

b. Ve ngân khúc nhạc

Gió hát lao xao

Luỹ tre xạc xào

Đồng quê bát ngát.

BÀI TẬP 5.  Viết những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn văn sau:

Giá sách được bài trí so le: ngăn cao, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt.

Phúc Quảng

M: cao – thấp

Trả lời:

Rộng – hẹp

Dày – mỏng

Lớn – bé

BÀI TẬP 6.  Viết từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:

tròn; nóng; lớn; cao; tươi; chín

Trả lời:

Tròn >< méo

Nóng >< lạnh

Lớn >< bé

Cao >< thấp

Tươi >< héo

Chín >< xanh

BÀI TẬP 7. Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 6 để viết câu về đặc điểm khác nhau:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà.

M: Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé.

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

M: Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.

Trả lời:

a. Máy giặt thì thấp, tủ lạnh thì cao.

Trong nhà thì lạnh, ngoài trời thì nóng.

b. Quả cam thì chín, quả bưởi thì xanh.

Quả dưa thì lớn, quả nho thì bé.

Tìm kiếm google: Giải VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo; VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo; Giải VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo Bài 3: Như có ai vắng đi

Xem thêm các môn học

Giải VBT tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net