Giải VBT Chân trời sáng tạo Tiếng Việt 3 Bài 3: Bàn tay cô giáo

Hướng dẫn giải bài 3: Bàn tay cô giáo Tiếng Việt 3. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

BÀI TẬP 1. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc sản phẩm sáng tạo em thích.

Giải VBT Chân trời sáng tạo Tiếng Việt 3 Bài 3: Bàn tay cô giáo

Trả lời:

  • Tên bài văn: Cái bát xinh xinh
  • Tên tác giả: Tha Hòa
  • Nghề nghiệp hoặc sản phẩm được nhắc đến: Làm gốm/ cái bát
  • Từ ngữ chỉ hoạt động: công tác, mang về, nâng niu, cầm.
  • Từ ngữ chỉ đặc điểm: xinh xinh, rung rinh.

BÀI TẬP 2. Nhớ viết: Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ…. Đến hết).

Học sinh nghe viết vào vở ô ly.

Một tờ giấy đỏ

Mềm mại tay cô

Mặt trời đã phô

Nhiều tia nắng toả.

Thêm tờ xanh nữa

Cô cắt rất nhanh

Mặt nước dập dềnh

Quanh thuyền sóng lượn.

Như phép mầu nhiệm

Hiện trước mắt em:

Biển biếc bình minh

Rì rào sóng vỗ..

Biết bao điều lạ

Từ bàn tay cô.

BÀI TẬP 3. Gạch dưới rồi viết lại cho đúng các tên người nước ngoài.

a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.

b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.

c. I-sắc niu-tơn (1642 – 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.

Trả lời:

a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.

=> Lu-i thường rủ Véc-xen đi câu cá.

b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.

=> Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy Rơ-nê.

c. I-sắc niu-tơn (1642 – 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.

=> I-sắc Niu-tơn (1642 – 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.

BÀI TẬP 4. Điền vào chỗ trống:

a. Chữ s hoặc chữ x

Cửa…ổ - con mắt ngôi nhà

kop na long dai Mở ra nhìn khắp núi ........ a, .......ông dài

Cho em ảnh ......ằng học bài.

Đón bao gió mát, đêm cài trăng ........ao.

Theo Trần Hồng Thắng

b. Vần ốc hoặc vần ất và thêm dấu thanh (nếu cần)

Bao nhiêu mặt trời

Ban mai trong lành

Đang còn say gi........

Gió lùa phảng ph….......

Nắng vàng ươm m........

Đậu trên giàn .......

Giữa vòm lá xanh.

Chim về reo ca...

Theo Khuê Minh

Trả lời:

a. Chữ s hoặc chữ x 

Cửa sổ - con mắt ngôi nhà

Mở ra nhìn khắp núi xa, sông dài

Cho em ảnh  sằng học bài.

Đón bao gió mát, đêm cài trăng sao.

Theo Trần Hồng Thắng

b. Vần ốc hoặc vần ất và thêm dấu thanh (nếu cần)

Bao nhiêu mặt trời

Ban mai trong lành

Đang còn say giấc

Gió lùa phảng phất

Nắng vàng ươm mật

Đậu trên giàn gấc 

Giữa vòm lá xanh.

Chim về reo ca 

Theo Khuê Minh

BÀI TẬP 5. Viết các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong đoạn văn sau:

Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con ngan, củ mì là củ sắn, kẹo đậu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,…

Yên Đan

Trả lời:

- Vịt xiêm – con ngan

- Củ mì – củ sắn

- Kẹo đậu phộng – kẹo lạc

- Muối mè – muối vừng.

BÀI TẬP 6. Viết 1 – 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau:

  • Mẹ
  • Bố
  • Lớn
  • Đẹp

Trả lời:

  • Mẹ: má, bầm, mệ, bu, u, mạ,…
  • Bố: ba, tía, cha, thân phụ, phụ thân, thầy,….
  • Lớn: to, vĩ đại, khổng lồ, hùng vĩ, đồ sộ,…..
  • Đẹp: xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, mĩ lệ,….

BÀI TẬP 7. Viết 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 6.

Trả lời:

  • Dãy núi cao hùng vĩ.
  • Bông hoa kia mới đẹp làm sao!

BÀI TẬP 8. Gạch một gạch dưới câu dùng để hỏi, khoanh tròn từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau:

a. Thầy hỏi:

- Con tên là gì?

- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ!

Theo Đức Hoài

b. Em hỏi bố:

- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?

Bố xoa đầu Nhi, âu yếm:

- Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.

Nguyễn Thị Bích Ngọc

Trả lời:

- Con tên là gì?

- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?

Tìm kiếm google: Giải VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo; VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo; Giải VBT Tiếng Việt 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo Bài 3: Bàn tay cô giáo

Xem thêm các môn học

Giải VBT tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net