BÀI TẬP 1. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc sản phẩm sáng tạo em thích.
Trả lời:
BÀI TẬP 2. Nhớ viết: Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ…. Đến hết).
Học sinh nghe viết vào vở ô ly.
Một tờ giấy đỏ
Mềm mại tay cô
Mặt trời đã phô
Nhiều tia nắng toả.
Thêm tờ xanh nữa
Cô cắt rất nhanh
Mặt nước dập dềnh
Quanh thuyền sóng lượn.
Như phép mầu nhiệm
Hiện trước mắt em:
Biển biếc bình minh
Rì rào sóng vỗ..
Biết bao điều lạ
Từ bàn tay cô.
BÀI TẬP 3. Gạch dưới rồi viết lại cho đúng các tên người nước ngoài.
a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.
c. I-sắc niu-tơn (1642 – 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
Trả lời:
a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.
=> Lu-i thường rủ Véc-xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.
=> Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy Rơ-nê.
c. I-sắc niu-tơn (1642 – 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
=> I-sắc Niu-tơn (1642 – 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
BÀI TẬP 4. Điền vào chỗ trống:
a. Chữ s hoặc chữ x
Cửa…ổ - con mắt ngôi nhà
kop na long dai Mở ra nhìn khắp núi ........ a, .......ông dài
Cho em ảnh ......ằng học bài.
Đón bao gió mát, đêm cài trăng ........ao.
Theo Trần Hồng Thắng
b. Vần ốc hoặc vần ất và thêm dấu thanh (nếu cần)
Bao nhiêu mặt trời
Ban mai trong lành
Đang còn say gi........
Gió lùa phảng ph….......
Nắng vàng ươm m........
Đậu trên giàn .......
Giữa vòm lá xanh.
Chim về reo ca...
Theo Khuê Minh
Trả lời:
a. Chữ s hoặc chữ x
Cửa sổ - con mắt ngôi nhà
Mở ra nhìn khắp núi xa, sông dài
Cho em ảnh sằng học bài.
Đón bao gió mát, đêm cài trăng sao.
Theo Trần Hồng Thắng
b. Vần ốc hoặc vần ất và thêm dấu thanh (nếu cần)
Bao nhiêu mặt trời
Ban mai trong lành
Đang còn say giấc
Gió lùa phảng phất
Nắng vàng ươm mật
Đậu trên giàn gấc
Giữa vòm lá xanh.
Chim về reo ca
Theo Khuê Minh
BÀI TẬP 5. Viết các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong đoạn văn sau:
Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con ngan, củ mì là củ sắn, kẹo đậu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,…
Yên Đan
Trả lời:
- Vịt xiêm – con ngan
- Củ mì – củ sắn
- Kẹo đậu phộng – kẹo lạc
- Muối mè – muối vừng.
BÀI TẬP 6. Viết 1 – 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau:
Trả lời:
BÀI TẬP 7. Viết 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 6.
Trả lời:
BÀI TẬP 8. Gạch một gạch dưới câu dùng để hỏi, khoanh tròn từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau:
a. Thầy hỏi:
- Con tên là gì?
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ!
Theo Đức Hoài
b. Em hỏi bố:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Bố xoa đầu Nhi, âu yếm:
- Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Trả lời:
- Con tên là gì?
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?