BÀI TẬP 1. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về thiếu nhi.
Trả lời:
BÀI TẬP 2. Nghe viết: Ngày em vào Đội (từ Này em, mở cửa ra…. Đến hết).
Học sinh nghe viết vào phần kẻ ô ly.
Này em, mở cửa ra
Một trời xanh vẫn đợi
Cánh buồm là tiếng gọi
Mặt biển và dòng sông.
Nắng vườn trưa mênh mông
Bướm bay như lời hát
Con tàu là đất nước
Đưa ta tới bến xa.
Những ngày chị đi qua
Những ngày em đang tới
Khao khát lại bắt đầu
Từ màu khăn đỏ chói.
(Xuân Quỳnh)
BÀI TẬP 3. Viết lại cho đúng các tên riêng có trong câu ca dao sau:
Tiếng lành bình định tốt nhà,
Phú yên tốt lúa, khánh hòa tốt trâu.
Ca dao
Trả lời:
Tiếng lành Bình Định tốt nhà,
Phú Yên tốt lúa, Khánh Hòa tốt trâu.
BÀI TẬP 4. Điền vào chỗ trống:
a. Chữ ch hoặc chữ tr
Nắng ......ưa giữa lớp ....ời xanh
......im non học chữ ......ên cành líu lo
Lúc kể ......uyện, lúc ngâm thơ …ong veo đôi mắt nhìn tờ lá non.
Theo Trần Quốc Toàn
b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần)
B...... mai thức giấc rộn r......
L...... gió như cũng ngỡ ng...... reo ca
Tiếng trống v..... gọi gần xa
Chào năm học mới ch...... hoà yêu thương!
Theo Lê Hoà Long
Trả lời:
a. Nắng trưa giữa lớp trời xanh
Chim non học chữ trên cành líu lo
Lúc kể chuyện, lúc ngâm thơ:
Trong veo đôi mắt nhòn tơ lá non
b. Ban mai thức giấc rộn ràng
Làn gió như cũng ngỡ ngàng reo ca
Tiếng trống vang gọi gần xa
Chào năm học mới chán hoà yêu thương!
BÀI TẬP 5. Tìm hình ảnh so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong các in sau rồi điển vào bảng. () đoạn thơ, đoạn văn sau rồi điền vào bảng.a.
Trẻ em như búp trên cành.
(Hồ Chí Minh)
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi.
(Nhược Thuỷ)
c. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
(Vũ Tú Nam)
Sự vật 1 | Từ ngữ dừng để so sánh | Sự vật 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
BÀI TẬP 6. Viết từ ngữ có thể thay thế cho mỗi từ ngữ so sánh vừa tìm được ở bài tập 5.
Trả lời:
Các từ ngữ có thể thay thế cho mỗi từ ngữ so sánh vừa tìm được ở bài tập 5 lần lượt là: là, như, trông như, như, như.
BÀI TẬP 7. Viết câu có hình ảnh so sánh dựa vào gợi ý:
Trả lời
a. Vầng trăng đêm nay như cách diều của các bác nông dân.
b. Lá trầu bà có hình giống trái tim.