Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và nêu bài toán: a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Làm tròn số lớn nhất và số nhỏ nhất đến hàng chục. - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Đọc, viết được các số tự nhiên; nhận biết được cấu tạo thập phân của số; làm tròn số tự nhiên. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: +HS 1: Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai số tự nhiên? + HS 2: Đọc và viết cấu tạo của số tự nhiên 540 238. + HS 3: Em hãy nêu cách làm tròn các số tự nhiên? - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng đọc, viết được các số tự nhiên; nhận biết được cấu tạo thập phân của số; sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự; làm tròn số tự nhiên. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: a. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu). Mẫu: 2 129 = 2 000 + 100 + 20 + 9 5 657 000 12 298 500 297 299 22 758 213 b. Điền vào chỗ chấm. “Năm mươi sáu nghìn chín trăm” viết là .... “28 634 125” đọc là .... “Chín triệu chín trăm chín mươi nghìn” có chữ số hàng chục là .... “512 718 345” có chữ số hàng chục nghìn là .... - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 2 phần. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Cho các số sau: 12 585; 892 362 911; 892 362 912; 125 585; 146 638; 1 460 638. a. Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. b. Làm tròn các số lẻ đến hàng nghìn. c. Làm tròn số chẵn lớn nhất đến hàng trăm triệu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời 3 HS lên bảng, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ... a. 300 524 .... 300 544 b. 12 958 627 .... 12 598 627 c. 143 589 013 ..... 143 589 013 d. 999 030 196 ..... 999 003 199 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng điền đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Giải bài toán sau. Cho biết số sản phẩm (tính theo gói) sản xuất được của một công ty sản xuất kẹo như sau: Kẹo sữa: 150 637 gói; Kẹo cà phê: 512 998 gói Kẹo dẻo: 1 452 769 gói; Kẹo gừng: 3 258 497 gói. a. Công ty sản xuất được loại kẹo nào nhiều nhất? Loại kẹo nào ít nhất? b. Làm tròn số kẹo dẻo đến hàng chục và trăm nghìn. - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 5: Từ các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5, có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 6 chữ số khác nhau lớn hơn 532 104. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng điền đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS giải bài toán: a. Thứ tự từ bé đến lớn là: 9 989; 12 340; 32 560; 54 005; 81 200; 203 117. b. Số lớn nhất: 203 120. Số bé nhất: 9 990.
- HS trả lời: + HS 1: Quy tắc so sánh hai số tự nhiên là: Trong hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn. Nếu hai số có cùng chữ số thì ta so sánh từng chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. + HS 2: 540 238 đọc là “năm trăm bốn mươi nghìn hai trăm ba mươi tám”. 540 238 = 500 000 + 40 000 + 200 + 30 + 8. + HS 3: Quy tắc làm tròn số là: Khi làm tròn số đến hàng bất kì, ta so sánh chữ số của hàng đó với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Đáp án bài 1: a. 5 657 000 = 5 000 000 + 600 000 + 50 000 + 7 000. 12 298 500 = 10 000 000 + 2 000 000 + 200 000 + 90 000 + 8 000 + 500. 297 299 = 200 000 + 90 000 + 7 000 + 200 + 90 + 9. 22 758 213 = 20 000 000 + 2 000 000 + 700 000 + 50 000 + 8 000 + 200 + 10 + 3. b. “Năm mươi sáu nghìn chín trăm” viết là 56 900. “28 634 125” đọc là hai mươi tám triệu sáu trăm ba mươi tư nghìn một trăm hai mươi lăm. “Chín triệu chín trăm chín mươi nghìn” có chữ số hàng chục là 0. “512 718 345” có chữ số hàng chục nghìn là 1. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. Đáp án bài 2: a. Thứ tự từ lớn đến bé là: 892 362 912; 892 362 911; 1 460 638; 146 638; 125 585; 12 585. b. Làm tròn các số lẻ: 892 363 000; 126 000; 13 000. c. Làm tròn số chẵn lớn nhất: 900 000 000. - HS chữa bài.
Đáp án bài 3: a. 300 524 < 300 544 b. 12 958 627 > 12 598 627 c. 143 589 013 = 143 589 013 d. 999 030 196 > 999 003 199
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: a. Công ty sản xuất được: Loại kẹo nhiều nhất là kẹo gừng. Loại kẹo ít nhất là kẹo sữa. b. Làm tròn số kẹo dẻo: Đến hàng chục: 1 452 770 gói. Đến hàng trăm nghìn: 1 500 000 gói.
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 5: Các số chẵn có 6 chữ số khác nhau lớn hơn 532 104 là: 532 140; 532 410. 534 012; 534 102; 534 120; 534 210. 542 130; 542 310. 543 012; 543 102; 543 120; 543 210. - HS quan sát, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chữ số hàng đơn vị của 33 105 là:
Câu 2: Số liền sau của 256 928 là:
Câu 3: Điền số thích hợp vào “?”.
Câu 4: Cho các số sau: 12 141 618; 12 141 681; 14 161 218; 14 161 182. Số chẵn lớn nhất đọc là:
Câu 5: Chọn đáp án đúng.
II. Phần tự luận Bài 1: a. Hoàn thành bảng sau.
b. Làm tròn các số trong bảng trên đến hàng nghìn. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai? a. Giá trị chữ số 5 của số 11 250 630 là 500 000. b. Trong dãy số tự nhiên không có số nào lớn nhất. c. Số lẻ bé nhất có 3 chữ số là 111. d. Làm tròn số 8 734 596 đến hàng trăm ta được số mới lớn hơn 8 734 696. e. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 4 đơn vị. g. “Năm triệu hai trăm hai mươi lăm nghìn” viết là 5 525 000. Bài 3: Điền vào chỗ chấm. a. 1 235; 12 350; ... ; ... ; 12 350 000. b. 967 512 000; ... ; ... ; ... ; 967 511 992. c. 13 575; ... ; ... ; ... ; 13 583. d. ... ; ... ; ... ; 602 018; 602 020. Bài 4*: Tìm số hạng thứ 25 của các dãy số sau: a. 1 011; 1 014; 1 017; .... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. b. ...; 26 500; 27 000; 27 500. (biết dãy số có 55 số). .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
Bài 5: Khoanh tròn các số lớn hơn 51 365. |
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận Bài 1: a. Hoàn thành bảng sau:
b. 260 000; 4 121 000; 54 011 000; 112 531 000.
Bài 2: a. Giá trị chữ số 5 của số 11 250 630 là 500 000. b. Trong dãy số tự nhiên không có số nào lớn nhất. c. Số lẻ bé nhất có 3 chữ số là 111. d. Làm tròn số 8 734 596 đến hàng trăm ta được số mới lớn hơn 8 734 696. e. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 4 đơn vị. g. “Năm triệu hai trăm hai mươi lăm nghìn” viết là 5 525 000. Bài 3: a. 1 235; 12 350; 123 500 ; 1 235 000 ; 12 350 000. b. 967 512 000; 967 511 998 ; 967 511 996 ; 967 511 994 ; 967 511 992. c. 13 575; 13 577 ; 13 579 ; 13 581 ; 13 583. d. 602 012 ; 602 014 ; 602 016 ; 602 018; 602 020. Bài 4*: a. Số hạng thứ hai của dãy số là: 1 014 = 1 011 + 3 (2 – 1). Số hạng thứ ba của dãy số là: 1 017 = 1 011 + 3 (3 – 1). .... Số hạng thứ 25 của dãy số là: 1 011 + 3 (25 – 1) = 1 072. Vậy số hạng thứ 25 của dãy số là 1 072. b. Số hạng thứ 55 của dãy số là: 27 500 = 55 500. Số hạng thứ 54 của dãy số là: 27 000 = 54 500. Số hạng thứ 53 của dãy số là: 26 500 = 53 500. .... Số hạng thứ 25 của dãy số là: 25 500 = 12 500. Vậy số hạng thứ 25 của dãy số là 12 500. Bài 5: |
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
* CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Về nhà hoàn thành phiếu học tập (nếu chưa xong).
- Đọc và xem lại các dạng bài trong buổi học.
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh
2. Với các môn còn lại
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì
=> Đặc biệt: