Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV trình chiếu cho HS quan sát hình 1 và 2 SHS tr.5 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hai địa danh trong tranh có tên là gì? + Hãy chia sẻ những điều em biết về địa danh này. Hình 1 Hình 2 - GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: + Hình số 1 là Cột cờ Lũng Cú là một cột cờ quốc gia nằm ở đỉnh Lũng Cú hay còn gọi là đỉnh núi Rồng (Long Sơn) có độ cao khoảng 1.470 m so với mực nước biển, thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Cột cờ Lũng Cú nằm cách điểm cực Bắc khoảng 2 km. + Hình số 2 biểu tượng Mũi Cà Mau là biểu tượng đặc trưng nhất của khu du lịch Đất Mũi Cà Mau, hình ảnh con tàu căng buồm ra khơi, mang theo lá cờ Việt Nam đỏ thắm. Nơi đây là vùng đất nằm về phía nam của tỉnh Cà Mau, thuộc địa phận xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, cách thành phố Cà Mau hơn 110 km. Bên trái mũi là biển Đông, bên phải là Vịnh Thái Lan. Mũi Cà Mau nằm ở cực Nam của Việt Nam. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta vừa tìm hiểu về hai cực Bắc và cực Nam của Tổ quốc. Để tìm hiểu sâu hơn về Tổ quốc thân yêu hình chữ S, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 1 – Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, quốc kì, quốc huy, quốc ca. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách đọc bản đồ, lược đồ. b. Cách tiến hành - GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ). + Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 3, hãy xác định vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ. + Nhóm 3 + 4: Mô tả hình dạng phần đất liền Việt Nam - GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Vị trí địa lí của Việt Nam: · Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với biển Đông. · Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với Trung Quốc ở phía Bắc, Lào, Cam-pu-chia ở phía Tây. · Vùng biển nước ta thuộc Biển Đông, giáp với vùng biển của nhiều quốc gia. + Hình dạng phần đất liền của Việt Nam: · Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm: Vùng đất, vùng biển, vùng trời. · Phần đất liền Việt Nam có hình chữ S, trải dài theo chiều Bắc – Nam, hẹp theo chiều ngang, diện tích hơn 331 nghìn km2. · Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông với diện tích khoảng 1 triệu km2, có nhiều đảo và quần đảo. · Đường bờ biển dài khoảng 3260km. - GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các điểm cực Tây và cực Đông của Việt Nam? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Cực Tây của Việt Nam là cột mốc giao điểm đường biên giới 3 nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc hay còn gọi là mốc A Pa Chải, ngã 3 biên giới, mốc 3 biên, mốc số 0, nằm trên đỉnh Khoang La San cao 1.866,23m, thuộc bản Tá Miếu, xã Sín Thầu, H.Mường Nhé, Điện Biên. + Điểm cực Đông của tổ quốc Việt Nam (phần lục địa) là Mũi Đôi tại bán đảo Hòn Gốm, vịnh Vân Phong, xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa. Nơi đón ánh Mặt Trời đầu tiên trên toàn lãnh thổ Việt Nam (Đông Dương và cả Đông Nam Á lục địa). Nơi này đã được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch công nhận là di tích quốc gia. - GV cho HS xem video về 3 miền đất nước: https://www.youtube.com/watch?v=Au6LqK1UH8g Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tìm hiểu được đặc tính của khí hậu Việt Nam. - tìm hiểu được thuận lợi, khó khăn của tự nhiên và hoạt động sản xuất do sự ảnh hưởng của vị trí địa lí. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận, làm việc nhóm đôi: Hãy cho biết vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và sản xuất của ở Việt Nam. - GV cho HS xem một số hình ảnh minh họa:
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có) - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: khí hậu nóng, ẩm; sinh vật phong phú... + Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, du lịch, giao thông vận tải; thúc đẩy giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Tuy nhiên Việt Nam cũng nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai, nhất là bão. - GV cho HS xem một số video về phát triển du lịch và thiên tai của Việt Nam + Phát triển du lịch: https://www.youtube.com/watch?v=NOsHktj62hc + Thiên tai: https://www.youtube.com/watch?v=XHWO2XAtpKE Hoạt động 3: Tìm hiểu về lãnh thổ và đơn vị hành chính a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhận biết số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh. - Kể tên một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta. b. Cách tiến hành - GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ). + Nhóm 1 + 2: Cho biết Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp tỉnh. + Nhóm 3 + 4: Kể tên một số lượng đơn vị hành chính và kể tên một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam. - GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh. + Trong đó, 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. - GV cho HS xem video về 5 thành phố trực thuộc Trung ương: https://www.youtube.com/watch?v=LZ0wQ74kJc0 Hoạt động 4: Tìm hiểu về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhận diện được quốc kì, quốc huy, hát được quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Quốc kì - GV trình chiếu cho HS quan sát lá quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu: + Mô tả quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Nêu ý nghĩa của quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Quốc kì nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Nền đỏ tượng trưng cho cách mạng, màu vàng tượng trưng cho dân tộc Việt Nam. Năm cánh sao tượng trưng cho năm tầng lớp: trí thức, nông dân, công nhân, thương nhân, binh sĩ cùng đoàn kết trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam. + Lá cờ đỏ sao vàng năm cánh là hồn nước, niềm tự hào và biểu tượng thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. Quốc kì thể hiện cho sự thống nhất, độc lập, tự chủ và hòa bình của dân tộc Việt Nam. - GV cho HS xem video về lá quốc kì của Việt Nam https://www.youtube.com/watch?v=eMDFHg4iZx0 Nhiệm vụ 2: Quốc huy - GV trình chiếu cho HS quan sát quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu: + Mô tả quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Nêu ý nghĩa của quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Hình ảnh bông lúa vàng bao quanh tượng trưng cho nông nghiệp; bánh xe tượng trưng cho công nghiệp. + Quốc huy thể hiện khát vọng về một nền hoà bình, độc lập, tự do và về một nước Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới. - GV cho HS xem video về người vẽ quốc huy của đất nước: https://www.youtube.com/watch?v=wV10OM8Hiso Nhiệm vụ 3: Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - GV cho HS hát quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. https://www.youtube.com/watch?v=QL2Ux6nMRNY - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu: + Quốc ca bài ca có tên là gì? + Nêu ý nghĩa của quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài Tiến quân ca. + Bài hát "Tiến quân ca” do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác vào năm 1944. + Quốc ca mang theo ước vọng của dân tộc Việt Nam về độc lập, hòa bình và sự trường tồn + Chào cờ Tổ quốc và hát Quốc ca là một nghi lễ thiêng liêng, nghi thức quan trọng, thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tự hào, tự tôn dân tộc và trách nhiệm của mỗi công dân đối với đất nước, với nhân dân. - GV cho HS xem video về nhạc sĩ Văn Cao và quốc ca của đất nước: https://www.youtube.com/watch?v=QKVOAUD9zFg C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Vẽ sơ đồ về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với hoạt động sản xuất ở Việt Nam. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, vẽ sơ đồ. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và đưa ra sơ đồ tham khảo: Nhiệm vụ 2: Xác định vị trí của 5 thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam trên hình 3 - GV trình chiếu hình 3 và mời 1 – 2 HS lên bảng xác định 5 thành phố trực thuộc trung ương. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, xác định lại cho HS quan sát. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS ứng dụng được những điều đã học vào thực tiễn áp dụng học môn Lịch sử và Địa lí. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Lễ chào cờ và hát hát Quốc ca ở trường em thường diễn ra trong dịp nào? - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, quốc kì, quốc huy, quốc ca. + Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, học hỏi những phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. + Đọc trước Bài 2 – Thiên nhiên Việt Nam (SHS tr.9). |
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS chia thành các nhóm và thảo luận theo nhiệm vụ được phân công.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS làm việc nhóm.
- HS quan sát.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời.
- HS tiếp thu, lắng nghe.
- HS xem video.
- HS hát quốc ca.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xem video.
- HS làm việc nhóm. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thực hiện.
- HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác