Cho một tam giác vuông...
Đáp án:
Diện tích phần bìa không bị che lấp ở hình a là: $a^2 + b^2$(đơn vị diện tích).
Diện tích phần bìa không bị che lấp ở hình b là: $c^2$ (đơn vị diện tích).
$\Rightarrow a^2 + b^2 = c^2$
Thực hành 1 trang 59 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính độ dài cạnh EF, MN của các tam vuông trong Hình 3...
Đáp án:
a) $EF^2 = 12^2 + 5^2 = 169 => EF = 13 cm$
b) $MN^2 = 4^2 – 3^2 = 7 => MN = \sqrt{7} (cm)$
Vận dụng 1 trang 59 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một chiếc ti vi màn hình phẳng có chiều rộng và chiều dài đo được lần lượt là...
Đáp án:
Độ dài đường chéo của ti vi là :
$\sqrt{72^2 + 120^2} \approx 139,94 (cm) \approx 55(inch)$
2. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE ĐẢO
Hoạt động 1 trang 59 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Vẽ vào vở tam giác ABC...
Đáp án:
$\widehat{BAC} = 90^{\circ}$
Thực hành 2 trang 60 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau...
Đáp án:
a) $EF^2 + FK^2 = 9^2 + 12^2 = 225 ; EK^2 = 15^2 = 225 \Rightarrow \Delta EFK$ vuông tại F
b) $PR^2 + QR^2 = 10^2 + 12^2 = 244 ; PQ^2 = 17^2 = 289 \Rightarrow \Delta PQR$ không vuông
c) $DE^2 + DF^2 = 8^2 + 6^2 = 100 ; EF^2 = 10^2 = 100 \Rightarrow \Delta DEF$ vuông tại D
Vận dụng 2 trang 60 sgk Toán 8 tập 1 CTST
a) Nam dự định làm một cái eke từ ba thanh nẹp gỗ...
Đáp án:
a) Độ dài thanh nẹp còn lại là : $\sqrt{6^2+8^2} = 10 (cm)$
b) Xét $\Delta ADC : AD^2 + DC^2 = 48^2 + 36^2 = 3600$;
$AC^2 = 60^2 = 3600$
$\Rightarrow \Delta ADC$ vuông tại D $\Rightarrow \widehat{ADC}$ là góc vuông.
Xét $\Delta ABC : AB^2 + BC^2 = 36^2 + 48^2 = 3600$
$AC^2 = 60^2 = 3600$
$\Rightarrow \Delta ABC$ vuông tại B $\Rightarrow \widehat{ABC}$ là góc vuông.
3. VẬN DỤNG ĐỊNH LÍ PYTHAGORE
Thực hành 3 trang 61 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính các độ dài PN và BC...
Đáp án:
a) $OP^2 = OM^2 – MP^2= 25^2 – 7^2 = 576$.
$PN^2 = ON^2 – OP^2= 30^2 – 576 = 324 \Rightarrow PN = 18 cm$
b)
$CH = 4 cm ; HB = 10 – 7 = 3 cm$
$BC^2=CH^2 + HB^2 = 4^2 + 3^2 = 25 \Rightarrow BC = 5 cm$
Vận dụng 3 trang 61 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính chiều dài cần cẩu AB trong Hình 10...
Đáp án:
$AC = 5 – 2 = 3 (m)$.
$AB^2 =AC^2 + CB^2 =3^2 + 4^2 =25 \Rightarrow AB = 5 m$
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1 trang 61 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho tam giác ABC vuông tại A...
Đáp án:
a) $BC^2 = AB^2 + AC^2 = 7^2 + 24^2 = 625 \Rightarrow BC=25 cm$.
b) $AB^2= BC^2– AC^2 = \sqrt{13}^2-2^2=9 \Rightarrow AB=3 cm$.
c) $AC^2= BC^2– AB^2 = 25^2 – 15^2 = 400 \Rightarrow AC=20 cm$
Bài tập 2 trang 62 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính độ cao của con diều so với mặt đất (Hình 11)...
Đáp án:
$AC^2 = BC^2 - AB^2 = 50^2 -25^2 = 1 875$
$\Rightarrow AC = 25\sqrt{3} (m)$
Độ cao của con diều so với mặt đất là:
$25\sqrt{3} + 1 \approx 44,3 (m)$
Bài tập 3 trang 62 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Lần lượt tính độ dài các cạnh huyền a, b, c, d...
Đáp án:
$a = \sqrt{1^2 + 1^2} = \sqrt{2}$
$b = \sqrt {2 +1^2} = \sqrt{3}$
$c = \sqrt{3 + 1^2} =\sqrt{4} = 2$
$d = \sqrt{4 + 1^2} = \sqrt{5}$
Dự đoán độ dài các cạnh huyền còn lại:
$e=\sqrt{6}; f=\sqrt{7}; g=\sqrt{8}; h=\sqrt{9}; i= \sqrt{10}$;
$j= \sqrt{11}; k= \sqrt{12}= 2\sqrt{3}; l= \sqrt{13}; m=\sqrt{14}$.
Bài tập 4 trang 62 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Chứng minh rằng tam giác ABC vuông trong các trường hợp sau...
Đáp án:
a) $AB^2 +AC^2 = 8^2 +15^2 =289$
$BC^2 = 17^2 =289$
$\Rightarrow \Delta ABC$ vuông tại A.
b) $BC^2 + AC^2 = 20^2 + 21^2 = 841$
$AB^2 = 29^2 = 841$
$\Rightarrow \Delta ABC$ vuông tại C.
c) $AB^2+BC^2 = 12^2 + 35^2 =1 369$
$AC^2 = 37^2 = 1367$
$\Rightarrow \Delta ABC$ vuông tại B
Bài tập 5 trang 62 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho biết thang của một xe cứu hỏa có chiều dài 13 cm, chân thang...
Đáp án:
Chiều cao mà thang có thể vươn tới là:
$\sqrt{13^2 - 5^2} + 3 =15(m)$
Bài tập 6 trang 62 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một con thuyền đang neo ở một điểm cách chân tháp hải đăng 180 m...
Đáp án:
Khoảng cách từ thuyền đến ngọn hải đăng là:
$\sqrt{25^2 + 180^2} \approx 181,73 (m)$