Hướng dẫn giải nhanh Toán 8 CTST bài 3: Hình thang - Hình thang cân

Baivan.net sẽ đưa ra lời giải nhanh, ngắn gọn chuẩn xác môn toán 8 bộ sách chân trời sáng tạo bài 3: Hình thang - Hình thang cân. Học sinh kéo xuống để tham khảo. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt hiệu quả cao trong học tập

1. HÌNH THANG - HÌNH THANG CÂN

Hoạt động 1 trang 68 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Tứ giác ABCD…

Hướng dẫn trả lời:

AB // CD

Thực hành 1 trang 69 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Tìm các góc chưa biết của hình thang MNPQ có hai đáy...

Hướng dẫn trả lời:

a)

Hình hộp chữ nhật A có chiều rộng 2x, chiều dài và chiều cao gấp k lần.

$\widehat{M} = \widehat{Q} = 90°$

$\widehat{P}= 360°-90°+90°+125°=55°$

b)

Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ở Hình 2,

$\widehat{M} =  \widehat{N} =180°-110°=70°$

Vận dụng 1 trang 69 sgk Toán 8 tập 1 CTST 

Một mặt tường của chân tháp cột cờ Hà Nội có dạng hình thang cân...

Hướng dẫn trả lời:

$\widehat{A}=\widehat{B}=180°-75°=105°$

Vận dụng 2 trang 69 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Tứ giác EFGH có các góc cho như...

Hướng dẫn trả lời:

Tứ giác EFGH có các góc cho như...

a) $\widehat{E} +  \widehat{F} = 180° \Rightarrow EH // FG \Rightarrow EHGF$ là hình thang

b) $\widehat{H} =360° -(85°+27°+95°)=153°$

2. TÍNH CHẤT CỦA HÌNH THANG CÂN

Hoạt động 3 trang 69 sgk Toán 8 tập 1 CTST

a) Cho hình thang cân...

a) Cho hình thang cân...

Hướng dẫn trả lời:

a) $AD // CE =>  \widehat{A} =  \widehat{CEB}$

ABCD là hình thang cân $=>  \widehat{A} =  \widehat{B}$

$=>  \widehat{CEB} =  \widehat{B} \Rightarrow \Delta CEB$

$\widehat{CEB} = \widehat{B} \Rightarrow \Delta CEB$ cân tại C.

Xét ΔAED và ΔCDE có:

$\widehat{AED} = \widehat{CDE}$

Chung cạnh ED

$\widehat{ADE} = \widehat{CED}$

=> ΔAED=ΔCDE (g.c.g) => AD = CE

ΔCEB cân tại C (cmt)   => BC = CE

$\Rightarrow AD =BC $

b) QPNM là hình thang cân => QM =PN

QPNM là hình thang cân =>$ \widehat{NMQ} = \widehat{MNP}$

Xét ΔMQN và ΔNPM có:

Chung cạnh MN

$\widehat{NMQ} = \widehat{MNP}$

QM =PN

=> ΔMQN=ΔNPM (c.g.c) => QN = MP

Thực hành 2 trang 70 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trong hình thang cân MNPQ có hai đáy...

Hướng dẫn trả lời:

Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trong hình thang cân MNPQ có hai đáy...

MP = QN ; MQ = PN

Vận dụng 3 trang 69 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Một khung cửa sổ hình thang cân có chiều cao...

Hướng dẫn trả lời:

Một khung cửa sổ hình thang cân có chiều cao...

Kẻ BK ⊥ DC.

AB // DC => BK ⊥ AB => $\widehat{ABK} = 90^{\circ}$

Tứ giác AHKB có: 

$\widehat{ABK}=\widehat{AHK}=\widehat{HKB} = 90^{\circ}$ => AHKB là hình chữ nhật

=> HK = AB = 1m

∆AHD= ∆BKC (cạnh huyền – góc nhọn)

=> HD = KC = (DC – HK) : 2 = ( 3-1) : 2 = 1m => HC = 2m

∆AHD vuông tại H=>$AD^2 = AH^2 + DH^2 = 3^2 + 1^2 =10$

$\Rightarrow AD = \sqrt{10} (m) = BC$

∆AHC vuông tại H => $AC^2 = AH^2 + HC^2 = 3^2 + 2^2 =13$

$\Rightarrow AC = \sqrt{13} (m) = BD$

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH THANG CÂN

Hoạt động 3 trang 70 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Cho hình thang ABCD...

Cho hình thang ABCD...

Hướng dẫn trả lời:

a) DB // CE => $\widehat{DBC}=\widehat{ECB}$

AE // DC => $\widehat{DCB}=\widehat{EBC}$

ΔDBC=ΔECB (g.c.g) => BD = EC

BD = AC (gt)

$\Rightarrow$ REC= AC => ΔACE cân tại C

b) BD // EC => $\widehat{ABD}=\widehat{CEB}$

ΔACE cân tại C => $\widehat{CAE}=\widehat{CEA}$

$\Rightarrow \widehat{ABD}=\widehat{CAE}$

$\Rightarrow$ ΔABD=ΔBAC (c.g.c).

Thực hành 3 trang 71 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Sử dụng thước đo góc và thước đo độ dài để tìm hình thang cân trong các tứ giác ở...

Sử dụng thước đo góc và thước đo độ dài để tìm hình thang cân trong các tứ giác ở...

Hướng dẫn trả lời:

Hình thang cân : ABCD ; FGHE

Vận dụng 4 trang 71 sgk Toán 8 tập 1 CTST 

Mặt cắt của một li giấy đựng bỏng ngô có dạng hình thang cân...

Mặt cắt của một li giấy đựng bỏng ngô có dạng hình thang cân...

Hướng dẫn trả lời:

ΔMHK=ΔKNM (cạnh huyền – góc nhọn) => HK = NM = 6 cm

ΔMHQ=ΔNKP (cạnh huyền – góc nhọn) => HQ = KP

$\Rightarrow$ HQ = KP= QP - HK : 2 = 10 - 6 : 2 = 2cm

$\Rightarrow$ HP=6+2=8cm

MHP vuông tại H ta có: 

$MH^2 = MP^2 + HP^2 = (8\sqrt{2})^2  -8^2 =64$

$\Rightarrow$ MH = 8 cm.

ΔMQH vuông tại H ta có: 

$MQ^2 = MH^2 + HQ^2 = 8^2 + 2^2 =68$

$\Rightarrow MQ = 2\sqrt{17} (cm)$

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài tập 1 trang 71 sgk Toán 8 tập 1 CTST 

Tìm x và y ở các hình sau...

Tìm x và y ở các hình sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) x=180°-140°=40°

b) x =180° $\widehat{Q}$=180°-60°=120°

$y = 70^{\circ}$

c) x+4x=180° ⬄5x = 180° ⬄ x=36°

d) 2x+x =180° ⬄3x=180° ⬄x = 60°.

Bài tập 2 trang 71 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BD là tia phân giác góc B. Chứng minh...

Hướng dẫn trả lời:

Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BD là tia phân giác góc B. Chứng minh...

BD là tia phân giác của góc B =>  $\widehat{ABD}=\widehat{CBD}$

AB = AD (gt) => ΔABD cân tại A => $\widehat{ABD}=\widehat{ADB}$

$\Rightarrow \widehat{CBD}=\widehat{ADB}$

AD // BC.

ABCD là hình thang.

Bài tập 3 trang 72 sgk Toán 8 tập 1 CTST 

Cho tam giác nhọn ABC có AH là đường cao. Tia phân giác...

Hướng dẫn trả lời:

Cho tam giác nhọn ABC có AH là đường cao. Tia phân giác...

a) BC// NM ( cùng AH) => BCMN là hình thang

b) BM là tia phân giác của $\widehat{ABC}$ 

$\Rightarrow \widehat{NBM}=\widehat{MBC}$

MN // BC => $\widehat{NMB}=\widehat{MBC}$

$\widehat{NBM}=\widehat{NMB} \Rightarrow$ Δ NBM cân tại N => BN = NM (đpcm)

Bài tập 4 trang 72 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Cho tam giác ABC vuông tại A...

Hướng dẫn trả lời:

Cho tam giác ABC vuông tại A...

a) Xét ΔADB và ΔEDB có: 

Chung cạnh BD

$\widehat{DBA}=\widehat{DBE}$

AB = EB (gt)

 =>  ΔADB=ΔEDB (c.g.c).

b) ΔADB=ΔEDB

 => $\widehat{BAD}=\widehat{BED}=90^{\circ}$ => DE⊥BC

=> AH // DE ( cùng ⊥BC ) 

=> AHED là hình thang 

mà $\widehat{AHE}=90^{\circ}$ => AHED là hình thang vuông.

c) AB = EB (gt) => B nằm trên đường trung trực của AE.

ΔADB = ΔEDB => AD = ED => D nằm trên đường trung trực của AE.

BD là đường trung trực của đoạn thẳng AE =>  BD⊥AE 

Xét BAE có: BI⊥AE ; AI⊥BE => I là trực tâm của tam giác

EI⊥AB (EF⊥AB)

EF // AC ( cùng ⊥AB)

FEDA là hình thang; $\widehat{FAC}=90^{\circ}$ => FEDA là hình thang vuông.

Bài tập 5 trang 72 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Tứ giác nào trong Hình 15 là hình thang cân...

Tứ giác nào trong Hình 15 là hình thang cân...

Hướng dẫn trả lời:

Hình thang cân : MQPN ; DCBA

Bài tập 6 trang 72 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Cho hình thang ABCD có...

Hướng dẫn trả lời:

Cho hình thang ABCD có...

Xét ΔADB và ΔBCA có: BD = AC ; AD = BC ; chung cạnh AB

ΔADB=ΔBCA (c.c.c) => $\widehat{B_1}= \widehat{A_1}$

FG // AB (gt) $\Rightarrow \widehat{A_1}= \widehat{E_1}; \widehat{B_1}= \widehat{E_2}$

$\widehat{E_1}= \widehat{E_2} \Rightarrow$ EG là tia phân giác của CEB(đpcm)

Bài tập 7 trang 72 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Mặt bên của một chiếc vali (Hình 17a) có dạng hình thang...

Hướng dẫn trả lời:

Mặt bên của một chiếc vali (Hình 17a) có dạng hình thang...

Kẻ BF⊥DC⇒BF=60cm

Δ vuông AED có:

$DE =\sqrt{AD^{2}-AE^{2}} = \sqrt{61^{2}-60^{2}} = 11(cm)$ 

Δ vuông BFC có:

$FC =\sqrt{BC^{2}-BF^{2}} = \sqrt{61^{2}-60^{2}} = 11(cm)$ 

$=>EF=DC-DE-FC =92-2.11=70(cm) = AB$

Tìm kiếm google: Giải SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo, giải toán 8 CTST, giải bài tập sách giáo khoa toán 8 chân trời sáng tạo Giải SGK bài 3: Hình thang - Hình thang cân

Xem thêm các môn học

Giải toán 8 tập 1 CTST mới

PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC TRỰC QUAN

CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net