Hoạt động 1 trang 31 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một hình chữ nhật lớn được ghép bởi...
Đáp án:
a) Chiều rộng của hình chữ nhật A là: $\frac{a}{x}(cm)$.
Chiều rộng của hình chữ nhật B là: $\frac{b}{x} (cm)$.
Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là: $\frac{a}{x} + \frac{b}{x} (cm)$.
b) Chiều rộng của hình chữ nhật B lớn hơn chiều rộng của hình chữ nhật A là: $\frac{b}{x} − \frac{a}{x}(cm)$.
Thực hành 1 trang 32 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau...
Đáp án:
a) $\frac{x}{x+3} + \frac{2−x}{x+3} = \frac{x+2−x}{x+3} = \frac{2}{x+3}$
b) $\frac{x^2y}{x−y} − \frac{xy^2}{x−y} = \frac{x^2y−xy^2}{x−y} = \frac{xy(x−y)}{x−y} = xy$
c) $\frac{2x}{2x−y} + \frac{y}{y−2x} = \frac{2x}{2x−y} − \frac{y}{2x−y} = \frac{2x−y}{2x−y} = 1$
Hoạt động 2 trang 32 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hai phân thức A...
Đáp án:
a) Ta có: $\frac{a+b}{ab} = \frac{(a+b).a}{ab.a} = \frac{a^2+ab}{a^2b}.$
Do đó đa thức thay vào $?$ là: $a^2 + ab$
Ta có: $\frac{a−b}{a^2} = \frac{(a−b).b}{a^2.b}$
= $\frac{ab−b^2}{a^2b} = \frac{ab−b^2}{a^2b}$.
Do đó đa thức thay vào $?$ là: $ab − b^2$
b) $A + B = \frac{a+b}{ab} + \frac{a−b}{a^2}$
= $\frac{a^2+ab}{a^2b} + \frac{ab−b^2}{a^2b}$
= $\frac{a^2 + ab + ab − b^2}{a^2b}$
= $\frac{a^2+2ab−b^2}{a^2b}$
$A−B = \frac{a+b}{ab} − \frac{a−b}{a^2}$
= $\frac{a^2+ab}{a^2b} − \frac{ab−b^2}{a^2b}$
= $\frac{a^2+ab−ab+b^2}{a^2b}$
= $\frac{a^2+b^2}{a^2b}$
Thực hành 2 trang 34 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau...
Đáp án:
a)$\frac{a}{a−3} − \frac{3}{a+3}$
= $\frac{a(a+3)}{(a−3)(a+3)}−\frac{3(a−3)}{(a+3)(a−3)}$
= $\frac{a^2+3a−3a+9}{a^2−9}$
= $\frac{a^2+9}{a^2−9}$
b) $\frac{1}{2x} + \frac{2}{x^2}$
= $\frac{x}{2x^2} + \frac{4}{2x^2} = \frac{x+4}{2x^2}$
c) $\frac{4}{x^2−1}− \frac{2}{x^2+x}$
= $\frac{4x}{x(x+1)(x−1)} − \frac{2(x−1)}{x(x−1)(x+1)}$
= $\frac{4x−2x+2}{x(x−1)(x+1)}$
= $\frac{2(x+1)}{x(x+1)(x−1)} = \frac{2}{x(x−1)}$
Thực hành 3 trang 34 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện phép tính...
Đáp án:
$\frac{x}{x+y}+\frac{2xy}{x^2−y^2}−\frac{y}{x+y}$
=$\frac{x(x−y)}{(x−y)(x+y)}+\frac{2xy}{(x−y)(x+y)}$ − $\frac{y(x−y)}{(x−y)(x+y)}$
= $\frac{x^2−xy+2xy−xy+y^2}{(x−y)(x+y)}$
= $\frac{x^2+y^2}{x^2−y^2}$
Vận dụng trang 34 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Viết biểu thức tính tổng thời gian đi và về, chênh lệch thời gian giữa đi và về của đội đua thuyền ở tình huống trang 31. Tính giá trị của các đại lượng này khi $x = 6km/h$
Đáp án:
Thời gian đi từ A đến B là: $\frac{3}{x+1}$ (giờ)
Thời gian đi từ B đến A là: $\frac{3}{x−1}$ (giờ)
Tổng thời gian đi và về là: $\frac{3}{x+1}+\frac{3}{x−1}$
= $\frac{3(x−1)}{(x+1)(x−1)}+\frac{3(x+1)}{(x+1)(x−1)}$
= $\frac{3x−3+3x+3}{(x−1)(x+1)}$
= $\frac{6x}{x^2 - 1}$ (giờ)
Thay $x = 6$, ta có: $\frac{6×6}{6^2−1}= \frac{36}{35}$
Chênh lêch giữa thời gian đi và về là:
$\frac{3}{x−1}−\frac{3}{x+1}$
= $\frac{3(x+1)}{(x+1)(x−1)}−\frac{3(x−1)}{(x+1)(x−1)}$
= $\frac{3x+3−3x+3}{(x−1)(x+1)}$
= $\frac{6}{x^2−1}$ (giờ)
Thay $x = 6$, ta có: $\frac{6}{6^2−1} = \frac{6}{35}$
Bài tập 1 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau..
Đáp án:
a) $\frac{a−1}{a+1}+\frac{3−a}{a+1}$
= $\frac{a−1+3−a}{a+1} = \frac{2}{a+1}$
b) $\frac{b}{a−b}+\frac{a}{b−a}$
= $\frac{−b}{b−a}+\frac{a}{b−a}$
= $\frac{−(b−a)}{b−a}= -1$
c) $\frac{(a+b)^2}{ab}−\frac{(a−b)^2}{ab}$
= $\frac{(a+b)^2−(a−b)^2}{ab}$
= $\frac{(a+b−a+b)(a+b+a−b)}{ab}$
= $\frac{4ab}{ab}= 4$
Bài tập 2 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau...
Đáp án:
a) $\frac{1}{2a}+\frac{2}{3b}$
= $\frac{3b}{6ab}+\frac{4a}{6ab}$
= $\frac{3b+4a}{6ab}$
b) $\frac{x−1}{x+1}−\frac{x+1}{x−1}$
= $\frac{(x−1)^2}{(x−1)(x+1)}− \frac{(x+1)^2}{(x−1)(x−1)}$
= $\frac{(x−1)^2-(x+1)^2}{(x+1)(x−1)}$
= $\frac{(x−1−x−1)(x−1+x+1)}{x−1}$
= $\frac{−4x}{(x−1)(x+1)}$
c) $\frac{x+y}{xy}−\frac{y+z}{yz}$
= $\frac{(x+y)z}{xyz}−\frac{(y+z)x}{xyz}$
= $\frac{xz+yz−xy−xz}{xyz}$ = $\frac{y(z−x)}{xyz}$
= $\frac{z−x}{xz}$
d) $\frac{2}{x−3}−\frac{12}{x^2−9}$
= $\frac{2(x+3)}{(x−3)(x−3)} − \frac{12}{(x−3)(x+3)}$
= $\frac{2x+6−12}{(x−3)(x+3)}$
= $\frac{2x−6}{(x+3)(x−3)}$
= $\frac{2(x−3)}{(x−3)(x+3)} = \frac{2}{x+3}$
e) $\frac{1}{x−2} + {2}{x^2−4x+4}$
= $\frac{x−2}{(x−2)^2}+\frac{2}{(x−2)^2}$
= $\frac{x−2+2}{(x−2)^2} = \frac{x}{(x−2)^2}$
Bài tập 3 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện các phép tính sau...
Đáp án:
a) $\frac{x+2}{x−1}−\frac{x−3}{x−1}+\frac{x+4}{1−x}$
= $\frac{x+2−x+3−x+4}{x−1} = \frac{−x+9}{x−1}$
b) $\frac{1}{x+5}−\frac{1}{x−5}+\frac{2x}{x^2−25}$
= $\frac{x−5−x−5+2x}{(x−5)(x+5)}$
= $\frac{2x−10}{(x+5)(x−5)} = \frac{2(x−5)}{(x+5)(x−5)}$
= $\frac{2}{x+5}$
c) $x+\frac{2y^2}{x+y}−y$
= $\frac{x^2−y^2+2y^2}{x+y}$
= $\frac{x^2+y^2}{2x+y}$
Bài tập 4 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cùng đi từ A đến thành phố B cách nhau 450 km...
Đáp án:
Thời gian xe tải đi: $450y$ (giờ)
Thời gian xe khách đi: $450x$ (giờ)
Xe khách đến thành phố B sớm hơn:
$\frac{450}{y}−\frac{450}{x}$
= $\frac{450(x−y)}{xy}$ (giờ)
Bài tập 5 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Có ba hình hộp chữ nhật A, B, C có chiều dài, chiều rộng và thể tích được...
Đáp án:
a)Chiều cao hình B là: $\frac{b}{yz}= \frac{bx}{xyz} (cm)$
Chiều cao hình A là: $\frac{a}{xz} = \frac{ay}{xyz} (cm)$
Chiều cao hình C là: $\frac{bx}{xyz} (cm)$
b) Tổng chiều cao hình A và C là: $\frac{bx}{xyz}+\frac{ay}{xyz}$ = $\frac{bx+ay}{xyz} (cm)$
Chênh lệch chiều cao của hình A và B là: $\frac{ay}{xyz}−\frac{bx}{xyz} = \frac{ ay−bx}{xyz} (cm)$