[toc:ul]
Phần câu hỏi in nghiêng trong bài
Bài tập 1: Trang 93 – sgk địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới?
Bài tập 2: Trang 94 – sgk địa lí 10
Dựa vào bảng 24.2, hãy nên sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650 – 2005?
Bài tập 3: Trang 95 – sgk địa lí 10
Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 – 2005?
Bài tập 4: Trang 96 – sgk địa lí 10
Căn cứ vào hình 24 (trang 96 - SGK), em hãy cho biết:
Phần bài tập cuối bài
Bài tập 1: Trang 97 – sgk địa lí 10
Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó.
Bài tập 2: Trang 97 – sgk địa lí 10
Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn?
Bài tập 3: Trang 97 – sgk địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu (trang 97 - SGK), hãy:
Phần câu hỏi in nghiêng trong bài
Bài tập 1: Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều
Bài tập 2: Nhận xét:
- Từ giữa thế kỉ XVII đến nay, phân bố dân cư giữa các châu lục có sự thay đổi. Số dân Châu Á đông nhất. Dân số châu Âu tương đối ổn định trong thời gian từ thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XVIII, sau đó dân số tăng lên vào giữa thế kỉ XIX do bùng nổ dân số, rồi bắt đầu giảm đột ngột, một phần vì xuất cư sang châu Mĩ và châu Đại Dương. Dân số châu Phi giảm mạnh từ giữa thế kỉ XVII cho đến giữa thế kỉ XIX, cuối thế kỉ XIX cho đến nay, dân số bắt đầu tăng lên do mức gia tăng tự nhiên rất cao.
Bài tập 3: Nhận xét: Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh, dân số ngày càng tập trung vào các thành phố, tỉ lệ dân nông thôn ngày càng giảm
Bài tập 4:
- Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất: châu Mĩ, Tây Âu, Bắc Âu, Bắc Á, Đông Á, Ô-xtrây-li-a.
- Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất: Châu Phi, Nam Á. Đông Nam Á
Phần bài tập cuối bài
Bài tập 1:
- Đặc điểm phân bố dân cư: không đồng đều, biến động về phân bố dân cư theo thời gian
- Các nhân tố ảnh hưởng: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, Điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ chuyển cư...
Bài tập 2: Sự khác nhau cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn
- Quần cư nông thôn: Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian, gắn với chức năng sản xuất nông nghiệp, Nông nghiệp là hoạt động chính, còn có thêm chức năng khác như công nghiệp, thủ công nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thể thao,...
- Quần cư thành thị: gắn với chức năng sản xuất phi nông nghiệp, quy mô dân số đông, mức độ tập trung dân số cao.
Bài tập 3: Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dần số thế giới và các châu lục.
Phần câu hỏi in nghiêng trong bài
Bài tập 1: Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy:
1. Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều
2. Các khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Âu, Nam Âu…
3. Các khu vực thưa dân trên thế giới là: Châu Đại Dương, Trung Phi, Bắc Mĩ…
Bài tập 2: Từ giữa thế kỉ XVII đến nay, phân bố dân cư giữa các châu lục có sự thay đổi.
1. Số dân chấu Á đông nhất, vì đây là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, có tốc độ gia tăng tự nhiên cao và ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa.
2. Dân số châu Âu tương đối ổn định trong thời gian từ thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XVIII, sau đó dân số tăng lên vào giữa thế kỉ XIX do bùng nổ dân số, rồi bắt đầu giảm đột ngột, một phần vì xuất cư sang châu Mĩ và châu Đại Dương, nhưng chủ yếu vì mức tăng giảm liên tục cho đến ngày nay.
3. Dân số châu Phi giảm mạnh từ giữa thế kỉ XVII cho đến giữa thế kỉ XIX, liên quan đến các dòng xuất cư sang châu Mĩ. Từ cuối thế kỉ XIX cho đến nay, dân số bắt đầu tăng lên do mức gia tăng tự nhiên rất cao.
Bài tập 3: Quan sát bảng số liệu ta thấy:
1. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh, dân số ngày càng tập trung vào các thành phố. Đến hết năm 2005, dân số đô thị chiếm 48%.
2. Tỉ lệ dân nông thôn ngày càng giảm. Vào năm 1900, dân số nông thôn chiếm 86,4%, nhưng đến năm 2005, chỉ còn 52%.
Bài tập 4:
1. Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở châu Mĩ, Tây Âu, Bắc Âu, Bắc Á, Đông Á, Ô-xtrây-li-a.
2. Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất: Châu Phi, Nam Á. Đông Nam Á
Phần bài tập cuối bài
Bài tập 1:
1. Đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay là:
- Phân bố dân cư không đồng đều trong không gian: năm 2005, mật độ dân số trung bình của thế giới là 48 người/km2, nhưng dân cư phân bố không đều.
- Biến động về phân bố dân cư theo thời gian
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư
- Nhân tố quyết định: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế.
- Nhân tố ảnh hưởng: Điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ chuyển cư...
Bài tập 2: Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn
1. Quần cư nông thôn:
- Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian, gắn với chức năng sản xuất nông nghiệp.
- Nông nghiệp là hoạt động chính của quần CƯ nông thôn, ngoài ra còn có thêm chức năng khác như công nghiệp (chủ yếu là chế biến sản phẩm nông nghiệp), thủ công nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thể thao,...
2. Quần cư thành thị: gắn với chức năng sản xuất phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ), quy mô dân số đông, mức độ tập trung dân số cao.
Bài tập 3:
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dần số thế giới và các châu lục.