Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Thức ăn chăn nuôi được sản xuất và bảo quản như thế nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
Gợi ý:
- Thức ăn chăn nuôi được sản xuất bằng phương pháp ủ chua thức ăn thô, xanh; ủ men thức ăn tinh bột và sản xuất công nghiệp
- Thức ăn chăn nuôi thường được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát; phải thực hiện dọn dẹp, vệ sinh, sát trùng, diệt côn trùng định kì.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 10 – Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK tr57 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi. - GV tổng kết về vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận thông tin từ GV và thảo luận nội dung GV yêu cầu. - GV hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp về nội dung: + Vai trò của sản xuất thức ăn cho vật nuôi. + Bảo quản thức ăn chăn nuôi. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung hoạt động 2. | 1. Vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi - Sản xuất thức ăn cho vật nuôi đóng vai trò then chốt trong ngành chăn nuôi do: + Thức ăn chăn nuôi chiếm 60 – 70% chi phí sản xuất. + Sản xuất thức ăn chăn nuôi là một ngành công nghiệp mang lại lợi nhuận cao. - Bảo quản thức ăn chăn nuôi có ý nghĩa lớn trong việc: + Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi. + Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép. + Tiết kiệm chi phí thức ăn. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số phương pháp sản xuất và bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục "Sản xuất thức ăn ủ chua" và trả lời câu hỏi: 1. Vì sao khi ủ chua thức ăn thô, xanh, hố ủ hoặc túi ủ cần phải được đậy kín hoặc buộc kín? 2. Theo em, chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3. Làm thế nào để cải thiện chất lượng thức ăn ủ chua? - GV chiếu hình ảnh quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh (hình 10.1) cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: Quan sát hình 10.1, hãy mô tả các bước của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh. - GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thực hiện ủ chua thức ăn thô, xanh theo hướng dẫn trong SGK tr58,59. + Nguyên liệu: thân cây ngô, các loại cỏ, rau xanh; đường hoặc rỉ mật đường, muối. + Dụng cụ: bình nhựa dung tích 2 – 5L hoặc túi nylon chứa được 2 – 5 kg, dao, thớt băm, giấy hoặc máy đo pH. + Các bước tiến hành Bước 1: Loại bỏ những phần thối hỏng. Phơi qua đêm nếu nguyên liệu nhiều nước, rồi băm nhỏ 3 – 5 cm. Bước 2: Trộn đều nguyên liệu theo tỉ lệ đã cho. Bước 3: Sau khi phối trộn, cho nguyên liệu vào bình hoặc túi nylon, nén chặt các góc sau đó đậy kín và để ở nhiệt độ phòng vào mùa hè, vào mùa động được đặt vào thùng xốp, đảm bảo nhiệt độ 250C. + Yêu cầu chất lượng sản phẩm: Thức ăn ủ chua có màu vàng rơm hoặc vàng nâu, mềm, mùi chua nhẹ,… giá trị pH 4,5. - Sau khi các nhóm tiến hành, GV hướng dẫn HS đánh giá chất lượng thức ăn ủ theo bảng 10.1. - GV tổng kết về phương pháp sản xuất thức ăn ủ chua. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục "Sản xuất thức ăn ủ men" và tìm hiểu về thức ăn ủ men và một số chủng nấm men phổ biến. - GV chiếu hình ảnh quy trình ủ men nguyên liệu thức ăn tinh bột (hình 10.3) cho HS quan sát. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thực hiện ủ men tinh bột theo hướng dẫn trong SGK tr59,60. + Nguyên liệu: cám gạo, bột ngô, bột sẵn, men. + Dụng cụ: bình nhựa dung tích 2 – 5L hoặc túi nylon chứa được 2 – 5 kg, chậu nhựa, cốc đong, nước sạch. + Các bước tiến hành: Bước 1: Bánh men rượu gạo cần được nghiền nhỏ, rây loại bỏ trấu. Bước 2: Thực hiện ủ nguyên liệu. Kiểm tra độ ẩm. + Yêu cầu chất lượng sản phẩm: thức ăn ủ có màu sắc đặc trưng phụ thuộc vào nguyên liệu ủ, mùi thơm, chua nhẹ, tươi xốp, mềm ẩm, không mốc. - Sau khi các nhóm tiến hành, GV hướng dẫn HS đánh giá chất lượng thức ăn ủ theo bảng 10.2. - GV tổng kết về phương pháp sản xuất thức ăn ủ men. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục "Sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp" và trả lời câu hỏi:
| 2. Phương pháp sản xuất và bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi 2.1. Phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi a) Sản xuất thức ăn ủ chua - Thức ăn ủ chua được sản xuất bằng phương pháp lên men lactic bởi các vi khuẩn lactic có sẵn trong tự nhiên. Vi khuẩn lactic lên men đường trong thức ăn để sản sinh lactic acid và các acid hữu cơ khác làm giảm pH của thức ăn, giúp thức ăn chuyển sang trạng thái “chín sinh học” và bảo quản được trong thời gian dài. - Có thể sử dụng thêm một số nguyên liệu và phụ gia để giúp quá trình lên men tốt hơn.
*Khi ủ chua thức ăn thô, xanh, hố ủ hoặc túi ủ cần phải đậy kín hoặc buộc kín vì giúp giữ ẩm cho thức ăn, tạo môi trường ẩm ướt để vi khuẩn có thể phát triển và hoạt động tốt hơn. *Chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào: chất lượng nguyên liệu, nhiệt độ và độ ẩm, vi khuẩn men, thời gian ủ, điều kiện bảo quản,… *Quan sát hình 10.1, ta thấy quy trình ủ chua thức ăn gồm: chuẩn bị nguyên liệu, xử lí nguyên liệu, ủ chua và sử dụng.
b) Sản xuất thức ăn ủ men - Thức ăn ủ men được sản xuất bằng phương pháp lên men nguyên liệu giàu tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,… với nấm men. - Một số chủng nấm men phổ biến: saccharomyces cerevisiae, saccharomycopsis fibuligera,… - Thức ăn ủ men có thể được sản xuất ở quy mô nông hộ hoặc quy mô trang trại theo quy trình: nguyên liệu – xử lí – tiến hành ủ.
c) Sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
|
-------------------Còn tiếp--------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác