Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi : Hãy kể tên một số loại thức ăn chăn nuôi mà em biết.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
Gợi ý:
Một số thức ăn chăn nuôi mà em biết: thức ăn tinh, thức ăn xanh, thức ăn thô, thức ăn hỗn hợp,…
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 9 – Thức ăn chăn nuôi.
Hoạt động 1. Tìm hiểu thức ăn chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK tr51 và trả lời câu hỏi: + Thức ăn chăn nuôi là gì? Hãy nêu ví dụ về một số loại thức ăn chăn nuôi ở địa phương em. - GV nêu khái niệm thức ăn chăn nuôi. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận thông tin từ GV và thảo luận nội dung GV yêu cầu. - GV hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp về nội dung: + Khái niệm thức ăn chăn nuôi. + Ví dụ về thức ăn chăn nuôi. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung hoạt động 2. | 1. Khái niệm thức ăn chăn nuôi - Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống. *Ví dụ về thức ăn chăn nuôi: + Ngũ cốc: lúa mì, ngô, lúa, mì, gạo,... + Rau quả: cà rốt, bắp cải, cà chua, bí đỏ, táo, đào,... + Chất béo: dầu thực vật, dầu cá, bơ, sáp ong,... + Thức ăn công nghiệp: bột ngũ cốc, bột thịt, bột xương, bột cá, bột đậu nành,... |
Hoạt động 2. Tìm hiểu các nhóm thức ăn chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu thức ăn tinh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK tr51-56 và trả lời câu hỏi: + Có các nhóm thức ăn chăn nuôi chủ yếu nào? - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2.1 SGK tr51 và trả lời câu hỏi: + Thức ăn giàu năng lượng và giàu protein có đặc điểm gì? - GV chiếu hình ảnh một số thức ăn giàu năng lượng (hình 9.1), một số loại thức ăn giàu protein (hình 9.2) và nấm men khô giàu protein (hình 9.3) cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Chúng thích hợp cho những loại vật nuôi nào? - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết (SGK – tr52). - GV chiếu bảng thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn tinh (bảng 9.1) cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu hỏi: Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn tinh trong bảng 9.1. - GV tổng kết phần thức ăn tinh. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận thông tin từ GV và thảo luận nội dung GV yêu cầu. - GV hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp về nội dung: + Thức ăn giàu năng lượng. + Thức ăn giàu protein. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức - GV chuyển sang nội dung hoạt động tiếp theo. | 2. Các nhóm thức ăn chăn nuôi - Có 4 nhóm thức ăn chăn nuôi chủ yếu: thức ăn tinh; thức ăn thô, xanh; thức ăn bổ sung và phụ gia; thức ăn hỗn hợp. 2.1. Thức ăn tinh a) Thức ăn giàu năng lượng - Là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%, gồm: + Nhóm carbohydrate: hạt ngũ cốc, phụ phẩm xay xát, các loại củ, rỉ mật,... + Nhóm giàu lipid: hạt có dầu, dầu thực vật, mỡ động vật,... *Thức ăn giàu năng lượng phù hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại. b) Thức ăn giàu protein - Là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. - Thức ăn giàu protein gồm các loại: + Thức ăn protein động vật + Thức ăn protein thực vật + Thức ăn protein có nguồn gốc từ vi sinh vật *Thức ăn giàu protein phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.
*Trong bảng 9.1: + Thành phần dinh dưỡng của hạt gạo tẻ bao gồm vật chất khô 87,29%, protein thô 8,38%, lipid 1,5%, xơ thô 0,60%, khoáng tổng số 1%, Ca 0,11%, P 0,2%. + Hạt gạo tẻ cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cơ thể và có nhiều vai trò quan trọng như sau: cung cấp năng lượng, cung cấp protein, cung cấp khoáng chất,… |
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về thức ăn thô, xanh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
| 2.2. Thức ăn thô, xanh a) Thức ăn xanh |
-----------------Còn tiếp------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác