Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên một số vật nuôi được nhân giống mà em biết ?
- GV chiếu một số hình ảnh về nhân giống vật nuôi:
- GV yêu cầu HS: Quan sát hình 7.1 và cho biết ý nghĩa của việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
Gợi ý: Ý nghĩa của việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống: Nhân đàn, tăng số lượng vật nuôi. Giúp ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ, tăng năng suất sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhân giống vật nuôi là gì ? Có những phương pháp nào thường được áp dụng trong nhân giống vật nuôi ? Mục đích, ưu và nhược điểm của các phương pháp nhân giống vật nuôi ? Chúng ta cùng đến với nội dung Bài 7 – Nhân giống vật nuôi.
Hoạt động 1. Nhân giống thuần chủng
- Khái niệm nhân giống thuần chủng
- Mục đích của việc nhân giống thuần chủng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề: + Nhân giống là cho giao phối con được và con cái với nhau nhằm tạo ra đời sau có năng suất và chất lượng tốt. + Nhân giống có hai phương pháp chính: Nhân giống thuần chủng và lai giống. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1.1 tr34 sgk và trả lời câu hỏi: Nhân giống thuần chủng là gì? Cho ví dụ. - GV lấy thêm ví dụ và phân tích giúp HS hiểu rõ khái niệm. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát đọc thông tin mục 1 để tìm hiểu nội dung, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày trước lớp khái niệm nhân giống thuần chủng. - GV gọi HS khác lấy ví dụ về nhân giống thuần chủng. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ 2.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu mục đích của nhân giống thuần chủng. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS bắt cặp, đọc thông tin mục 1.2 tr35 và hình 7.2 sgk trả lời câu hỏi: + Nêu mục đích của nhân giống thuần chủng? + Phương pháp nhân giống thuần chủng thường áp dụng đối với đối tượng vật nuôi nào? - GV chốt lại kiến thức, tiếp tục đặt câu hỏi: Theo em, vì sao phải nhân giống thuần chủng với các giống nhập nội? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc và tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời của mình - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động 2. | 1. Nhân giống thuần chủng 1.1. Khái niệm: - Nhân giống thuần chủng là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất. - Ví dụ: Gà Ri (đực) + Gà Ri (cái) => Gà Ri
1.2. Mục đích của nhân giống thuần chủng: (1) Tăng số lượng cá thể của giống (2) Bảo tồn quỹ gene vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng. (3) Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống.
- Phương pháp nhân giống thuần chủng thường áp dụng đối với đối tượng vật nuôi nội.
* Phải nhân giống thuần chủng với các giống nhập nội vì: Số lượng hiện nay còn ít, thiếu nguyên liệu cho các chương trình lai tạo. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm và mục đích của lai giống
- Khái niệm lao giống
- Mục đích của việc lai giống
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi: Thế nào là lai giống? - GV lấy ví dụ sgk cho HS hiểu phương pháp lai giống: Bò đực HF (Hà Lan) x bò cái nền lai Sind = F1 HF. - Sau khi phân tích ví dụ, GV đặt câu hỏi: + Vì sao con lai F1 của bò HF (con lai được tạ ra từ bò đực HF và bò cái lai Sind) lại thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu Việt Nam? + Hãy nêu thêm một số ví dụ về lai giống vật nuôi? - GV đặt vấn đề: Từ khái niệm và ví dụ cụ thể, em hãy cho biết mục đích của việc lai giống là gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nội dung GV yêu cầu. - GV quan sát, hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày trước lớp nội dung đã thảo luận. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Lai giống 2.1. Khái niệm - Lai giống là cho giao phối con đực với con cái khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ. - Ví dụ: Gà trống Rốt x gà mái Ri = gà lai Rốt – Ri * Giải thích: + Bò bố HF có khả năng chịu đựng tốt trong điều kiện ôn đới, + Bò mẹ lai Sind có khả năng chịu đựng trong điều kiện khô hạn và nóng ẩm của vùng nhiệt đới. => Con lai F1 có khả năng thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu Việt Nam. 2.2. Mục đích của lai giống Tạo được ưu thế lai -> tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con -> tăng hiệu quả chăn nuôi.
|
-----------------Còn tiếp------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác