Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Biết được các khái niệm, thành phần của đất trồng; các tính chất cơ bản của đất trồng và khái niệm độ phì nhiêu của đất.
Năng lực công nghệ:
- Trình bày được khái niệm, thành phần của đất trồng.
- Trình bày được các tính chất cơ bản của đất trồng.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất.
Năng lực chung: Lựa chọn được nguồn thông tin thích hợp để tìm hiểu về đất trồng, vai trò, thành phần, tính chất của đất trồng trong sản xuất nông nghiệp.
- Có ý thức bảo vệ đất trồng trong quá trình sử dụng đất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv yêu cầu: HS quan sát Hình 4.1. Phẫu diện của một số loại đất trồng và đưa ra nhận xét sự khác nhau về hình thái.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS.
- GV kết luận:
+ Hình A: Đất than bùn: có màu nâu đen
+ Hình B: Đất bạc màu: có màu nâu trắng
+ Hình C: Đất bạc màu trên phù sa cổ: có pha màu trắng và vàng
+ Hình D: Đất đỏ nâu trên đá vôi: có màu nâu vàng
- GV dẫn dắt vào bài học: Để biết được thành phần và tính chất của đất trồng. Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đất trồng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục Mục 1 và phân tích các dấu hiệu bản chất của khái niệm đất trồng về vị trí, vai trò và nguồn gốc hình thành của đất.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.2 và trả lời câu hỏi: Bộ rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng đất nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức - GV mở rộng: 1. Chất hữu cơ trong đất: Chất hữu cơ trong đất là xác sinh vật và chất thải của động vật trong quá trình sổng. Mùn là sản phẩm cuối cùng của quá trình phân huỷ xác hữu cơ và có thành phần rất phức tạp. Trong đất tồn tại 3 dạng chất hữu cơ: - Xác sinh vật chưa phân huỷ, trong đó chủ yếu là rễ thực vật bậc cao. - Xác sinh vật đã phân huỷ và tạo nên các sản phẩm trung gian: protid, glucid, lipid,... nhờ vi sinh vật khoáng hóa trong đất. - Mùn thường có màu đen, là hỗn hợp phức tạp chứa chủ yếu là acid hữu cơ. 2. Vai trò của chất hữu cơ: - Cải thiện tính chất lí học, hoá học và sinh học của đất. - Tạo đất tơi xốp, tăng kết cấu, tăng khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng và ổn định nhiệt độ của đất. - Bổ sung nhiều khoáng cho đất; là yếu tố quyết định độ phì của đất. - Thu hút và tăng cường hệ sinh vật đất, nhất là vi sinh vật khoáng hóa; tạo môi trường thuận lợi cho hệ sinh vật đất phát triển. - Cung cấp nguồn thức ăn đặc biệt cho cây, tạo điều kiện thuận lợi cho cây sinh trưởng phát triển tốt đạt năng suất cao. - Kích thích rễ cây và tạo môi trường thuận lợi cho rễ cây phát triển. | 1. Khái niệm đất trồng - Khái niệm đất trồng gồm 3 dấu hiệu bán chất: ● Vị trí trên vỏ Trái Đất: lớp ngoài cùng tơi xốp. ● Vai trò: cung cấp nước, chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho cây trồng sống, phát triển và tạo ra sản phẩm. ● Nguồn gốc hình thành: do đá biến đổi tạo thành dưới tác động tổng hợp của 5 yếu tố (khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người). - Rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng đất mặt - tầng đất canh tác. Đây là tầng đất cung cấp các điều kiện cần thiết cho cây trồng. |
------------------------Còn tiếp--------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn