Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4 : CÔNG NGHỆ GIỐNG CÂY TRỒNG
- MỤC TIÊU
- Về kiến thức
- Hệ thống và ôn lại kiến thức đã học ở chương 4
- Về năng lực
- Năng lực công nghệ:
- Nắm chắc kiến thức công nghệ, vận dụng sáng tạo để giải quyết các bài tập liên quan, liên hệ thực tế để áp dụng.
- Năng lực chung:
- Chủ động tìm hiểu và hệ thống lại kiến thức đã học.
- Giải quyết vấn đề khi vận dụng kiến thức giải quyết bài tập.
- Phẩm chất:
- Hình thành tính chăm chỉ trong quá trình học tập.
- Có ý thức trân trọng nghề nghiệp về lĩnh vực nhân giống cây trồng.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK Công nghệ lớp 10 - Công nghệ trồng trọt.
- Máy chiều đa năng, máy tính,... (nêu có).
- Đối với học sinh
- SGK Công nghệ lớp 10 - Công nghệ trồng trọt.
- Hệ thống lại kiến thức trong chủ đề 4.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, hào hứng cho HS trước khi bước vào bài học.
- Nội dung: GV tổ chức cho HS nghe một bài hát.
- Sản phẩm học tập: HS nghe cảm nhận, tạo tâm thế thoải mái cho bài học.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS nghe bài hát «Một đời người một rừng cây» - NS Trần Long Ẩn
https://www.youtube.com/watch?v=ZDo5y48q5hE (từ đầu -> 2 :45)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe và cảm nhận những ý nghĩa khác nhau của bài hát.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV dẫn dắt HS hệ thống lại kiến thức đã học thông qua bài ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (HỆ THỐNG KIẾN THỨC)
- Mục tiêu: Giúp HS hệ thống và nhớ lại kiến thức trong chủ đề 4.
- Nội dung: GV tổ chức HS thảo luận nhóm, hoàn thành sơ đồ tư duy
- Sản phẩm học tập:
- Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận và hoàn thành sơ đồ tư duy:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, đưa ra ý kiến, thống nhất đáp án
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi lần lượt đại diện các nhóm trình bày từng nội dung nhỏ:
- Khái niệm giống cây trồng: Quần thể cây trồng có thể phân biệt được với quần thể cây trồng khác nhau thông qua sự biểu hiện ít nhất một đặc tính và di truyền được cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá trị canh tác, giá trị sử dụng; bao gồm cây nông nghiệp; giống cây dược liệu, giống cây cảnh và giống nấm ăn.
- Vai trò giống cây trồng:
- Tăng năng suất
- Hạn chế sâu bệnh và yếu tố bất lợi của môi trường
- Tăng được số vụ trồng trong một năm
- Luân canh cây trồng, dễ cơ giới hóa.
- Phương pháp chọn giống:
- Chọn lọc hỗn hợp
- Chọn lọc cá thể
- Ứng dụng công nghệ sinh học
- Phương pháp tạo giống:
- Lai hữu tính
- Đột biến gen
- Đa hội thể
- Chuyển gen
- Nhân giống vô tính
- Giâm cành
- Chiết cành
- Ghép cành
- Nhân giống hữu tính: Phương pháp nhân giống bằng hạt, được tiến hành qua 5 bước: Chọn hạt giống gốc ; Gieo trồng, chăm sóc; Thu hoạch hạt; Chọn lọc, làm sạch, phơi khô hạt; Bảo quản.
- Ứng dụng công nghệ sinh học: Ứng dụng nuôi cấy mô tế bào.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, chuyển sang hoạt động mới.
C - D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Nội dung: GV giao phiếu học tập, các nhóm thảo luận hoàn thành.
- Sản phẩm học tập: HS hoàn thành phiếu học tập của nhóm mình.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm:
+ Nhóm 1 và 3: Hoàn thành phiếu học tập số 1
+ Nhóm 2 và 4: Hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Câu 1. Hãy nêu sự khác nhau giống lúa địa phương, lúa cải tiến và lúa lai? Câu 2. Vì sao phải chọn, tạo ra các giống mới? Câu 3. Phân biệt 4 phương pháp tạo giống cây tròng chính theo mẫu dưới đây: Chỉ tiêu | Lai hữu tính | Đột biến gen | Đa bội thể | Chuyển gen | Tác nhân | | | | | Ưu điểm | | | | | Nhược điểm | | | | | Đối tượng áp dụng | | | | |
|
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Câu 1. Hãy phân biệt giữa chọn giống và tạo giống? Câu 2. Hiện nay, ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống chuối là phương pháp hiệu quả nhất? Vì sao? Câu 3. Phân biệt 3 phương pháp nhân giống vô tính cây trồng theo mẫu dưới đây: Chỉ tiêu | Giâm cành | Chiết cành | Ghép cành | Ưu điểm | | | | Nhược điểm | | | | Đối tượng áp dụng | | | |
|
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra ý kiến đóng góp, thống nhất.
- GV quan sát và hướng dẫn HS khi trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời lần lượt đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Câu 1. Sự khác nhau giống lúa địa phương, lúa cải tiến và lúa lai: Chỉ tiêu | Giống cây lúa địa phương | Giống cây lúa cải tiến và lúa lai | Chiều cao cây | Cao hơn | Thấp hơn -> chống đổ tốt hơn | Thế lá | Ngả hơn | Đứng hơn | Mức độ lá che thấp | Nhiều hơn | Ít hơn | Tán cây | Lớn hơn | Nhỏ gọn hơn -> tăng mật độ |
Câu 2. Phải chọn tạo ra giống mới vì giống mới sẽ giúp nâng cao/ cải tiến một hay nhiều vai trò của giống so với giống cũ. Câu 3. Sự khác nhau của 4 phương pháp tạo giống cây trồng chính: Chỉ tiêu | Lai hữu tính | Đột biến gen | Đa bội thể | Chuyển gen | Tác nhân | Sự khác biệt về kiểu gene cây bố mẹ | Hóa chất, tia phóng xạ… | Hóa chất, nhiệt độ, lai hữu tính… | Vi khuẩn, súng bắn gene, plasmid | Ưu điểm | Dễ thực hiện, đặc tính di truyền ổn định, tỉ lệ sinh sản cao | Nguồn biến dị phong phú, tạo ra giống mới. | Tạo ra giống có năng suất cao, sức sống cao, tính thích ứng rộng. | Nhanh đạt được mục đích chọn giống. | Nhược điểm | Tốn nhiều thời gian, khó loại bỏ tính trạng không mong muốn | Tỉ lệ biến dị có lợi thấp | Tỉ lệ giống bất dục cao | Yêu cầu kĩ thuật cao và thiết bị phức tạp | Đối tượng áp dụng | Hầu hết các loại cây trồng có khả năng ra hoa và tạo hạt | Đậu tương, lúa | Dưa hấu, khoai tây, cà chua… | Ngô, đậu tương, bông và cải dầu… |
|
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Câu 1. Chọn giống và tạo giống: Hoạt động | Tạo giống | Chọn giống | Làm thay đổi vật chất di truyền trong tế bào | Xảy ra trong giống ngô lai F1 được tạo ra bởi lai giữa hai giống ngô địa phương. | Không xảy ra trong giống ngô lại F1 khi chọn hạt chắc, mẩy để làm giống. | Hoạt động lai | Là hoạt động tạo giống | Không phải hoạt động chọn giống | Loại bỏ cây không đúng giống | Không phải hoạt động tạo giống. | Là hoạt động chọn giống |
Câu 2. Hiện nay, ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống chuối là phương pháp hiệu quả nhất vì chuối trồng trọt không có hạt, nuôi cấy mô tế bào sẽ tạo ra số lượng lớn trong thời gian ngắn và cây sinh trưởng đồng đều. Câu 3. Phân biệt 3 phương pháp nhân giống vô tính cây trồng: Chỉ tiêu | Giâm cành | Chiết cành | Ghép cành | Ưu điểm Mức độ dễ thực hiện Hệ số nhân giống Đối tượng cây trồng | Dễ hơn thấp hơn hẹp hơn | Dễ hơn thấp hơn hẹp hơn | Khó hơn cao hơn rộng hơn | Nhược điểm Sức sinh trưởng bộ rễ Mức độ dễ lây bệnh virus | Trung bình cao | Trung bình cao | Mạnh cao | Đối tượng áp dụng | Hẹp hơn | Hẹp hơn | Rộng hơn |
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, tổng kết bài ôn tập.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Hoàn thành bài tập còn lại
- Xem trước nội dung bài 12
--------------------------Còn tiếp------------------------------
Soạn mới giáo án công nghệ trồng trọt 10 cánh diều bài ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng