Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Năng lực công nghệ:
- Năng lực chung:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 6 HS lên bảng chia thành hai đội. Mỗi đội 3 thành viên xếp thành 1 hàng dọc. Khi GV hô bắt đầu, các thành viên lần lượt lên bảng kể tên các con vật, côn trùng gây hại cho cây trồng đã học hoặc đã biết. Sau thời gian 2 phút, đội nào được nhiều đáp án đúng sẽ là đội dành chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia trò chơi nhiệt tình, các bạn còn lại cổ vũ nhiệt tình.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV kiểm tra đáp án, tuyên bố đội dành chiến thắng, dẫn dắt HS hệ thống lại kiến thức đã học thông qua bài ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 5.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận và hoàn thành sơ đồ tư duy:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, đưa ra ý kiến, thống nhất đáp án
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi lần lượt đại diện các nhóm trình bày từng nội dung nhỏ:
(1) sinh trưởng, phát triển kém
(2) giảm năng suất
(3) giảm chất lượng
(4) giảm thẩm mĩ nông sản
(5) không có thu hoạch
(1) giảm thiểu sâu, bệnh gây hại
(2) Đảm bảo năng suất, chất lượng nông sản.
(3) Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho nông sản.
(4) Ổn định, tăng giá thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp
(5) Góp phần duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.
(1) Trứng
(2) Sâu non
(3) Nhộng
(4) Trưởng thành
(1) Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
(2) Sâu tơ hại rau họ cải
(3) Ruồi đục quả
(4) Sâu đục thân ngô
(5) Bọ hà hại khoai lang
(1) Do sinh vật
(2) Do điều kiện ngoại cảnh bất lợi
(1) Đốm, biến màu
(2) Biến dạng cây; héo rũ toàn cây hoặc héo bộ phận; thối hỏng hoặc khô cứng
(3) U, bướu, đâm sưng, chảy mủ, lở, loét trên các bộ phận của cây
(1) Bệnh đạo ôn hại lúa
(2) Bệnh xoăn vàng lá cà chua
(3) Bệnh vàng lá gân xanh hại cam
(4) Bệnh do tuyến trùng hại rễ cây hồ tiêu
(1) Trồng cây khỏe
(2) Bảo tồn thiên địch
(3) Thường xuyên thăm đồng ruộng
(4) Nông dân trở thành chuyên gia
(1) Canh tác
(2) Cơ giới, vật lí
(3) Sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh
(4) Sinh học
(5) Hóa học
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, chuyển sang hoạt động mới.
C - D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm HS, yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1. Sâu, bệnh gây hại đối với cây trồng như thế nào? Câu 2. Sâu hại cây trồng là A. Động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng chuyên gây hại cho cây trồng. B. Loại côn trùng có cậu tạo cơ thể gồm 3 phần : đầu, ngực, bụng. C. Động vật không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp côn trùng. D. Động vật có xương sống chuyên gây hại cây trồng. Câu 3. Hãy phân biệt một số loại sâu hại cây trồng theo mẫu Bảng 1 dưới đây. Câu 4. Ý nào dưới đây là không đúng khi nói về bệnh hại cây trồng ? A. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của điều kiện ngoại cảnh không phù hợp. B. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của sinh vật gây ra. C. Bệnh hại cây trồng là bệnh làm giảm năng suất và phẩm chất của cây trồng. D. Bệnh hại cây trồng là bệnh không lây truyền cho đời sau. Câu 5. Trình bày đặc điểm nhận biết một số sâu, bệnh hại cây trồng thường gặp. |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra ý kiến đóng góp, thống nhất.
- GV quan sát và hướng dẫn HS khi trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời lần lượt đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
KẾT QUẢ PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1. Sâu, bệnh hại gây ra tác hại đối với cây trồng:
Câu 2. A Câu 3.
Câu 4. D Câu 5. Đặc điểm nhận biết một số sâu, bệnh hại cây trồng thường gặp: - Vết đốm (đóm sọc, đốm tròn,...) - Biến màu (loang lổ, vàng, trắng, đỏ, đen, nâu,..) - Biến dạng cây (lùn, thấp, cao vổng lên, xoăn lá,..) - Héo rũ toàn cây hoặc héo bộ phận; - Thối hỏng hoặc khô cứng củ, quả, rễ non, thân mềm,.. - U, bướu, đám sưng, chảy mủ, lở loét, trên các bộ phận cây,.. |
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, tổng kết bài ôn tập.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-----------------------Còn tiếp---------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn