Soạn mới giáo án Địa lí 11 KNTT bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

Soạn mới Giáo án địa lí 11 KNTT bài Kinh tế Hoa Kỳ. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 19: KINH TẾ HOA KỲ

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới.
  • Trình bày được sự phát triển, phân bố của các ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ), sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kỳ.
  • Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu.
  • Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí Hoa Kỳ.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định và lí giải được sự phân bố của các hoạt động kinh tế Hoa Kỳ.
  • Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Giải thích được quá trình phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ, giải thích được hiện tượng kinh tế Hoa Kỳ trên cơ sở vật dụng mối liên hệ và tác động của tự nhiên.
  • Sử dụng các công cụ Địa lí học: Tìm kiếm các thông tin văn bản phù hợp với nội dung nghiên cứu về kinh tế Hoa Kỳ; đọc được bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Hoa Kỳ; bản đồ phân bố công nghiệp Hoa Kỳ và rút ra nhận xét, phân tích và nhận xét được bảng số liệu thống kê về kinh tế Hoa Kỳ, vẽ được biểu đồ cơ cấu GDP của Hoa Kỳ và nhận xét.
  • Khai thác internet phục vụ môn học: Tìm kiếm, chọn lọc thông tin từ các trang web trên thế giới và Việt Nam liên quan đến kinh tế Hoa Kỳ.
  • Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu về kinh tế Hoa Kỳ.
  1. Phẩm chất
  • Giáo dục thế giới quan khoa học, thái độ tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau.
  • Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
  • Ham học: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Hoa Kỳ.
  • Bản đồ phân bố công nghiệp Hoa Kỳ.
  • Phiếu học tập
  • Đường link một số trang web để cập nhật số liệu, thông tin:

+ https://data.worldbank.org/

+ https://www.fao.org/home/en/

+ https://www.gso.gov.vn/

+ https://cacnuoc.vn

  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Địa lí 11

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về kinh tế của Liên bang Nga với nội dung bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.

  1. Nội dung:

- GV tổ chức trò chơi: Nhanh như chớp cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến vấn đề kinh tế của Hoa Kỳ được học từ cấp dưới. 

- GV yêu cầu HS dựa vào sự kiến thức cá nhân nêu hiểu biết về nền kinh tế của Hoa Kỳ. 

  1. Sản phẩm:

- Câu trả lời của HS về trò chơi: Nhanh như chớp

- Câu trả lời của HS hiểu biết về nền kinh tế Hoa Kỳ.

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nhanh như chớp – trả lời các câu hỏi liên quan đến vấn đề kinh tế của Hoa Kỳ được học từ lớp cấp dưới. 

- GV phổ biến luật trò chơi:

+  Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành quyền trả lời câu hỏi từ GV.

+  Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội còn lại.

- GV lần lượt nêu câu hỏi:

Câu 1: Trung tâm tài chính lớn nhất thế giới:

  1. London (Anh)
  2. New York (Hoa Kỳ)
  3. Singapore.
  4. HongKong (Trung Quốc)

Câu 2: Hoa Kỳ là cường quốc của ngành kinh tế nào trên thế giới?

  1. Nông nghiệp
  2. Công nghiệp
  3. Lâm nghiệp
  4. Thủy sản.

Câu 3: Tập đoàn công nghệ Apple của nước nào? 

  1. Mỹ.
  2. Đức.
  3. Liên bang Nga.
  4. Trung Quốc.

Câu 4: Hình ảnh dưới đây nói đến địa điểm du lịch nổi tiếng nào của Hoa Kỳ ?

  1. Bãi biển Ha – oai.
  2. Quảng Trường Thời đại.
  3. Bãi biển Cô – rô – na – dô.
  4. Thác Nia – ga – ra.

Câu 5: Thánh địa Công nghệ thông tin là tên gọi của 

  1. Houston.
  2. Lốt An – giơ – let.
  3. Thung lũng Si – li – con.
  4. Xan – Phran – xi – xcô.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời ô chữ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 6 ô chữ hàng ngang và hàng dọc.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

B

B

A

A

C

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Nêu những hiểu biết về kinh tế của Hoa Kỳ.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ trực tiếp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết về nền kinh tế Hoa Kỳ.  

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, kết luận: Từ trước đến nay, nền kinh tế của Hoa Kỳ luôn chứng minh đây là một cường quốc với mức độ công nghiệp hóa và trình độ phát triển cao. Áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến cùng nguồn tài nguyên dồi dào Hoa Kỳ đã và đang sẽ luôn dẫn đầu các ngành nông nghiệp, công nghiệp… và có ảnh hưởng đến nền kinh tế và tài chính thế giới.

 

Một số ngành công nghiệp hàng đầu Hoa Kỳ

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Từ cuối thế kỉ XIX, Hoa Kỳ đã vươn lên trở thành nền kinh đứng đầu thế giới. Thành tựu của nền kinh tế Hoa Kỳ được thể hiện ở sự phát triển các ngành kinh tế. Kinh tế Hoa Kỳ phát triển như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển đó? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay – Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nền kinh tế hàng đầu thế giới

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày và giải thích được đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới.

- Rèn luyện kĩ năng khái thác bảng số liệu biểu đồ.

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 19.1, Bảng 19.1, 19.2 thông tin trong mục I SGK tr.88, 89 và trả lời câu hỏi:

- Trình bày đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.

- Trình bày nguyên nhân giải thích các đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác 19.1, Bảng 19.1, 19.2, thông tin trong mục I  SGK tr. 88, 89 và trả lời câu hỏi (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1):

- Trình bày đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.

- Trình bày nguyên nhân giải thích các đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.

- GV trình chiếu thêm cho HS về một số thống kê số liệu về những thông tin chung GDP quốc gia, nhóm thu nhập của Hoa Kỳ qua đường link của Ngân hàng Thế giới: https://data.worldbank.org/

  
 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, bảng, đường link, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận về đặc điểm nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Hoa Kỳ vẫn luôn thể hiện sự bá chủ thế giới của mình thông qua nền kinh tế với múc GDP luôn tăng vọt theo các quý trong năm đồng thời chiếm cơ cấu kinh tế đa dạng trên thế giới. Với những con số thể hiện sự đứng đầu của mình, Hoa Kỳ đã và đang là quốc gia  có tầm ảnh hưởng lớn trên bản đồ kinh tế thương mai quốc tế của thế giới.

- GV chuyển sang nội dung mới

I. Nền kinh tế hàng đầu

thế giới.

1. Đặc điểm

- GDP đứng đầu thế giới.

- GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới.

- Cơ cấu kinh tế rất đa dạng.

- Ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước và thế giới.

- Nhiều lĩnh vực kinh tế đứng đầu và mang tính dẫn dắt, nhiều sản phẩm đứng đầu về quy mô và giá trị…

2. Nguyên nhân

- Vị trí địa lí thuận lợi.

 Thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hóa.

- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao.

- Tham gia toàn cầu hóa kinh tế, phát triển nền kinh tế tri thức sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ cao.

- Qúa trình sản xuất luôn gắn với nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.

Bảng 19.1. Một số chỉ số kinh tế của Hoa Kỳ giai đoạn 1970 – 2020

                     Năm

Chỉ số

1970

1990

2000

2019

2020

GDP theo giá hiện hành

(tỉ USD)

- Tỉ trọng so với GDP thế giới (%)

1 073,3

 

 

35,8

5 963,1

 

 

26,1

10 250,9

 

 

30,3

21 372,6

 

 

24,4

20 893,7

 

 

24,6

Tốc độ tăng GDP (%)

- 0,3

1,9

4,1

2,3

- 3,4

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

 

Bảng 19.2. Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020

 (Đơn vị: %)

                Năm

Ngành

2000

2010

2020

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

1,2

1,0

1,1

Công nghiệp và xây dựng

22,5

19,3

18,4

Dịch vụ

72,8

76,3

80,1

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

3,5

3,4

0,4

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Hoạt động 2: Các ngành kinh tế

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được sự phát triển, phân bố của các ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ).

- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu ngành

- Phân tích được bảng số liệu, biểu đồ, đọc bản đồ.

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo ba nhóm, khai thác Hình 19.2 - 19.5, Bảng 19.3 - 19.5, thông tin mục II SGK tr.90 - 94 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

- Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Hoa Kỳ.

- Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp Hoa Kỳ.

- Trình bày sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (thương mại, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch) của Hoa Kỳ.

  1. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 các ngành kinh tế của Hoa Kỳ và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV gợi mở cho HS (bằng phương pháp đàm thoại): Hoa Kỳ là một nước đứng đầu thế giới về lĩnh vực kinh tế. Các ngành kinh tế của Hoa Kỳ đa dạng, quy mô lớn và góp phần tạo tác động tích cực đến kinh tế của một số quốc gia khác.

- GV chia HS cả lớp thành ba nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: khai thác Hình 19.2 – 19.6, Bảng 19.3 – 19.5, thông tin mục II SGK tr.90 -  94 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Hãy trình bày tình hình phát triển của một số ngành kinh tế ở Hoa Kỳ.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu ngành kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu ngành kinh tế công nghiệp

+ Nhóm 3: Tìm hiểu ngành kinh tế dịch vụ

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ

MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ CỦA HOA KỲ

Ngành

Sự phát triển

Sự phân bố

Nông nghiệp

 

 

Công nghiệp

 

 

Dịch vụ

 

 

- GV cung cấp thêm cho HS một số hình ảnh, video liên quan đến một số ngành kinh tế ở khu vực Hoa Kỳ (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

- GV mở rộng kiến thức về các lĩnh vực công nghệ, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, an ninh lương thực của Hoa Kỳ thông qua Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO) qua đường link: https://www.fao.org/home/en/

- GV yêu cầu các nhóm liên hệ thực tế, kết hợp với hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Dựa vào hình 19.2, trình bày sự phân bố một số nông sản chính của Hoa Kỳ.

+Nhóm 2:  Chứng minh Hoa Kỳ là cường quốc công nghiệp thế giới.

+ Nhóm 3:

·       Tại sao Hoa Kỳ luôn nhập siêu? Điều ấy có mâu thuẫn gì với nền kinh tế hàng đầu thế giới?

·      Hãy chứng minh ngành tài chính ngân hàng Hoa Kỳ có mặt trên trên toàn thế giới và tạo nguồn thu lớn và nhiều ưu thế cho kinh tế Hoa Kỳ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện ba nhóm trình bày tình hình phát triển của một số ngành kinh tế ở khu vực Hoa Kỳ theo Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện ba nhóm trình bày kết quả câu hỏi liên hệ thực tế (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, và kết luận: Nền kinh tế của Hoa Kỳ là một nền kinh tế lớn trên thế giới. Sức mạnh kinh tế của Hoa Kỳ được thể hiện ở các ngành kinh tế công nghiệp, nông – lâm – thủy và dịch vụ. Mỗi ngành Hoa Kỳ đều đang thể hiện sự bá chủ đồng thời đưa ra biện pháp chính sách cùng những nghiên cứu khoa học tiên tiến để xây dựng và phát triển.

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

II. Một số ngành kinh tế

(Bảng đính kèm phía dưới Hoạt động 2)

 

  

 

Bảng 19.3. Một số sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020

                          Năm

Sản phẩm 

2000

2010

2020

Ngô (triệu tấn)

251,9

315,6

360,3

Lúa mì (triệu tấn)

60,6

60,1

49,7

Đậu tương (triệu tấn)

75,1

90,7

112,5

Đàn bò (triệu con)

98,2

94,1

93,8

Đàn lợn (triệu con)

59,1

64,9

77,3

(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp quốc, 2022)

 

Bảng 19.4. Một số sản phẩm công nghiệp của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020

                Năm

Sản phẩm

2000

2010

2019

2020

Than đá (triệu tấn)

974,0

983,7

640,8

484,7

Dầu mỏ (triệu tấn)

347,6

333,1

747,8

712,7

Khí tự nhiên (tỉ m³)

518,6

575,2

930,0

914,6

Điện (tỉ kWh)

4 052,3

4 394,3

4 411,2

4 286,6

(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP,2022)

Bảng 19.5. Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ

giai đoạn 2000 - 2020

       Năm

Trị giá

2000

2005

2010

2015

2020

Xuất khẩu

1 096,1

1 301,6

1 857,2

2 268,5

2 148,6

Nhập khẩu

1 477,2

2 041,5

2 389,6

2 794,8

2 776,1

Tổng

2 573,3

3 343,1

4 246,8

5 063,3

4 924,7

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2020)

MỘT SỐ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NGÀNH KINH TẾ HOA KỲ

Máy móc phục vụ cho hoạt động nông nghiệp

Nuôi tôm bền vững ở Hoa Kỳ                             Lồng nuôi cá tại Hoa Kỳ

Video: https://www.youtube.com/watch?v=20TxLrLCXE4

Texas dẫn đầu Hoa Kỳ về sản xuất điện tử      Ngành công nghiệp dầu mỏ của Hoa Kỳ

                     năng lượng gió

Video:https://www.youtube.com/watch?v=8f12wWFVUvI

                       Sân bay Den – vơ                                   Sân bay Xan Phran – xi - xcô

              Bãi biển Man – ha – tan                                  Vườn quốc gia núi lửa Ha - oai

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ CỦA HOA KỲ

Các ngành

Sự phát triển

Phân bố

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

-  Nông nghiệp:

+ Quy mô lớn, năng suất cao.

+ Hình thức sản xuất: nông trại.

+ Sử dụng các máy móc và kĩ thuật hiện đại.

+ Cây trồng chính: lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu…

+ Vật nuôi chính: bò, lợn, gia cầm…

- Lâm nghiệp:

+ Quy mô lớn và mang tính công nghiệp.

- Thủy sản:

+ Khai thác thủy sản phát triển mạnh do có nguồn lợi thủy sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.

+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng còn thấp và có xu hướng tăng.

- Nông nghiệp:

+  Sự phân bố:

·      Phía Nam Ngũ Hổ: chuyên canh cây thực phẩm, chăn nuôi bò sữa.

·      Đồng bằng trung tâm: chuyên canh lúa mì, ngô.

·      Phía Nam: trồng lúa gạo, bông, đậu tương, cây ăn quả.

·      Đồng bằng lớn: chăn nuôi bò thịt.

- Lâm nghiệp:

+ Tập trung ở vùng núi Rốc – ki, ven vịnh Mê – hi – cô.

Công nghiệp

+ Cường quốc công nghiệp của thế giới.

+ Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP.

+ Giá trị sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới.

→ Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.

+ Công nghiệp khai khoáng phát triển dựa nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

 + Sản xuất điện đứng thứ hai thế giới với cơ cấu đa dạng: thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử….

→ Dẫn đầu về phát triển năng lượng tái tạo đặc biệt năng lượng mặt trời.

+ Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ.

+ Ngành công nghiệp truyền thống (hóa chất, dệt may, thực phẩm,..) giảm tỉ trọng.

+ Ngành công nghiệp hiện đại với công nghệ cao (hàng không – vũ trụ, điện tử - tin học) được đâu tư và phát triển.  

+ Than: khai thác khu vực phía đông (vùng núi A – pa – lát).

+ Dầu mỏ và khí tự nhiên: khai thác ở bang Tếch – dát, ven vịnh Mê – hi – cô…

Dịch vụ

- Thương mại:

+ Nội thương: có quy mô đứng đầu thế giới.

+ Thị trường nội địa có sức mua lớn → động lực cho nền kinh tế.

+ Cường quốc về ngoại thương.

+ Các mặt hàng xuất khẩu chính gồm: sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả…), sản phẩm công nghiệp (hóa chất, máy móc…).

+ Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm: sản phẩm nông nghiệp (thủy sản, hoa quả…), nguyên liệu thô (dầu thô), thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng. 

- Giao thông vận tải:

Hiện đại bậc nhất thế giới, phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

+ Đường ô tô: giữ vai trò chủ yếu trong vận chuyển đường bộ. Hệ thống đường cao tốc có chất lượng tốt thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang.

+ Số lượng sân bay nhiều nhất thế giới.

+ Đường sắt và tàu điện ngầm phát triển có chiều dài lớn nhất thế giới. Hệ thống đường sắt được tự động hóa và trải rộng khắp đất nước.

+ Đường sông hồ có trên 41 nghìn km gồm ba hệ thống sông Mi – xi – xi – pi – Mít – xu – ri, hệ thống Ngũ Hổ và hệ thống các sông ven biển.

+ Đường biển có vai trò hết sức quan trọng trong ngoại thương.

- Tài chính ngân hàng:

+ Một trong những thị trường tài chính lớn nhất và có ảnh hưởng lớn nhất thế giới.

+ Chiếm hơn 20% GDP, thu hút khoảng 4% lực lượng lao động toàn quốc.

+ Các tổ chức tài chính ngân hàng của Hoa Kỳ hoạt động rộng rãi khắp thế giới

→ Đem lại nguồn thu nhập, lợi thế kinh tế.

- Dịch vụ:

+ Ngành dịch vụ quan trọng của Hoa Kỳ

+ Phát triển nhờ nguồn tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở vật chất cho du lịch có chất lượng hiện đại.

+ Đối tác thương mại chính của Hoa Kỳ là Ca – na – đa, Mê – hi – cô, EU….

+ Các sân bay lớn nhất là Át – lan – ta, Si – ca – gô, Đa – lát…

+ Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Niu – Óoc – Lin, Lốt – An – giơ – lét. Hiu – xtơn….

+ Trung tâm tài chính quan trọng nhất của Hoa Kỳ là thành phố Niu – Óoc.

Soạn mới giáo án Địa lí 11 KNTT bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án địa lí 11 kết nối mới, soạn giáo án địa lí 11 kết nối bài Kinh tế Hoa Kỳ, giáo án địa lí 11 kết nối

Soạn giáo án địa lí 11 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay