Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
+ https://www.adb.org/where-we-work/main
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH “Chúng em biết 3”.
+ GV giao nhiệm vụ: Đọc thông tin mục 2, hãy kể 3 quốc gia – 3 địa điểm du lịch nổi tiếng – 3 lễ hội của khu vực Mỹ Latinh để trình bày trước lớp.
+ HS làm việc cá nhân (3 phút), sau đó thảo luận cặp đôi (3 phút).
+ Đại diện các cặp đôi trình bày về 3 điểm đã lựa chọn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Mỹ Latinh là một khu vực rộng lớn thuộc châu Mỹ. Các đặc điểm về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư, xã hội và đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của Mỹ Latinh?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ Latinh.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế – xã hội.
- Xác định được vị trí của khu vực và kể tên các quốc gia trong khu vực Mỹ Latinh.
+ Xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí khu vực Mỹ Latinh trên bản đồ.
+ Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh - xã hội khu vực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ Đọc thông tin mục I, hình 6.1, hãy: + Xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí khu vực Mỹ Latinh trên bản đồ. + Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh - xã hội khu vực. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mở rộng: Kênh đào Panama: https://www.youtube.com/watch?v=wpgLx5lbBlo&t=70s Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Vị trí địa lí - Mỹ Latinh gồm Mê-hi-cô, eo đất Trung Mỹ, các đảo và quần đảo trong vùng biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mỹ, có diện tích khoảng 20 triệu km2. - Vị trí địa lí: + Trải dài từ khoảng vĩ độ 33°B đến gần vĩ độ 54°N, tiếp giáp với ba đại dương phía đông là Đại Tây Dương, phía tây là Thái Bình Dương và phía nam là Nam Đại Dương. + Mỹ Latinh nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, tách biệt với các châu lục khác. + Phía bắc giáp khu vực Bắc Mỹ (gồm Hoa Kỳ và Ca-na-đa). - Ảnh hưởng: + Thuận lợi phát triển kinh tế biển, hợp tác trong khu vực và với các khu vực khác trên thế giới; kênh đào Pa-na-ma có vai trò đặc biệt quan trọng đối với phát triển kinh tế và giao thương;. + Khu vực Bắc Mỹ là thị trường tiêu thụ rộng lớn và nơi cung cấp nguồn đầu tư quan trọng cho các nước Mỹ Latinh. |
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Mỹ Latinh (về địa hình – đất, khí hậu, sông – hồ, khoáng sản, sinh vật, biển).
+ Phân tích thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội của khu vực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm (4 HS/nhóm) thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn và thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào thông tin mục II và hình 6.1, hãy: + Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Mỹ Latinh (về địa hình – đất, khí hậu, sông – hồ, khoáng sản, sinh vật, biển). + Phân tích thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội của khu vực.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang Hoạt động mới. | II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Phiếu thông tin trình bày dưới phần Hoạt động 2. |
PHIẾU THÔNG TIN
Yếu tố | Đặc điểm | Ảnh hưởng |
Địa hình - đất | - Phía tây là miền núi cao sơn nguyên Mê-hi-cô và vùng núi trẻ Trung Mỹ, hệ thống núi An-đét cao và đồ sộ. - Phía đông là miền núi thấp, sơn nguyên và đồng bằng, bao gồm: + Sơn nguyên Guy-a-na và sơn nguyên Bra-xin, bề mặt nhiều nơi phủ đất feralit hình thành từ dung nham núi lửa. + Phần trung tâm sơn nguyên Guy-a-na và phần đông sơn nguyên Bra-xin được nâng lên thành một số dãy núi. + Các đồng bằng La nốt, La Pla-ta là những vùng đất thấp, bề mặt được bồi đắp phù sa dày, khá bằng phẳng đồng bằng A-ma-dôn có phần lớn. - Vùng biển Caribe có nhiều đảo, đất màu mỡ. | - Khó khăn: + Cho hoạt động sản xuất, cư trú và giao thông. + Các dãy núi cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa; vùng núi cũng là nơi có nhiều thiên tai (động đất, núi lửa,...). - Thuận lợi: + Trồng cây công nghiệp, cây lương thực và chăn nuôi gia súc. - Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và phát triển du lịch. |
Khí hậu | - Khí hậu có tính chất nóng, ẩm. + Có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau: khí hậu xích đạo, khí hậu cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt và khí hậu ôn đới. + Các vùng núi cao ở phía tây lục địa Nam Mỹ có kiểu khí hậu núi cao. | - Thuận lợi để phát triển nông nghiệp, nhất là nông nghiệp nhiệt đới với các loại cây ăn quả chuối, dứa, xoài,...), cây công nghiệp (cao su, cà phê, mía,...). - Gây khó khăn cho đời sống và sản xuất: + Một số khu vực có khí hậu khắc nghiệt. + Vùng biển Ca-ri-bê và dải đất Trung Mỹ hằng năm chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới, lũ và ngập lụt. |
Sông - hồ | - Mạng lưới sông khá phát triển, có nhiều sông lớn và dài, phần lớn các sông nhiều nước quanh năm như A-ma-dôn, Ô-ri-nô-cô,... - Các hồ đa số là hồ nhỏ, nằm trên các độ cao lớn, có nguồn gốc kiến tạo, núi lửa, băng hà. | - Sông ngòi có giá trị về nhiều mặt: là đường giao thông quan trọng, nguồn nước tưới tiêu, tiềm năng thuỷ điện lớn và là các địa điểm du lịch hấp dẫn. - Một số hồ có ý nghĩa về du lịch (hồ Titi ca ca, Ni-ca-ra-goa,...). |
Khoáng sản | - Giàu tài nguyên khoáng sản, tập trung chủ yếu ở vùng núi An-đét và phía đông nam sơn nguyên Bra-xin. - Khoáng sản phong phú về chủng loại; có trữ lượng lớn là sắt (Bra-xin,...); chì – kẽm, bạc (Bô-li-vi-a, Pê-ru, Ác-hen-ti-na); đồng (Chi-lê); dầu mỏ, khí tự nhiên (Vê-nê-xu-ê-la, Cô-lôm-bi-a, vùng biển Ca-ri-bê...). - Ngoài ra còn có thiếc, man-gan, niken,... | - Cơ sở để phát triển nhiều ngành công nghiệp và xuất khẩu. - Nhiều loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt do bị khai thác quá mức. |
Sinh vật | - Thảm thực vật rất đa dạng: rừng nhiệt đới (rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa,...), rừng cận nhiệt đới, xa van và rừng thưa, hoang mạc và bán hoang mạc.... - Giới động vật rất phong phú, có nhiều loài đặc hữu như thú ăn kiến, cá sấu Nam Mỹ, vẹt, lạc đà Nam Mỹ (La-ma),... | - Rừng là nguồn cung cấp gỗ quan trọng cho nền kinh tế và có ý nghĩa đặc biệt về đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu,... - Diện tích rừng tự nhiên đang có xu hướng giảm do bị khai phá để lấy gỗ, lấy đất canh tác và làm đường giao thông. |
Biển | - Giáp ba đại dương, có vùng biển rộng. - Tài nguyên sinh vật biển phong phú. - Dọc bờ biển có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng biển. - Nhiều nơi, nhất là khu vực Ca-ri-bê có các bãi biển đẹp. | - Là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển |
-------------------Còn tiếp--------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác