Soạn mới giáo án Địa lí 11 KNTT bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Soạn mới Giáo án địa lí 11 KNTT bài Kinh tế Nhật Bản. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 24: KINH TẾ NHẬT BẢN

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được tình hình phát triển kinh tế, trình bày được sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế, so sánh được các vùng kinh tế theo những điểm nổi bật.
  • Đọc được bản đồ, rút ra được nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu về kinh tế Nhật Bản.
  • Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Nhật Bản.
  • Vẽ được bản đồ, nhận xét.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Nhận thức khoa học Địa lí: Giải thích được tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế, các vùng kinh tế của Nhật Bản.
  • Sử dụng các công cụ Địa lí học:

+ Đọc được bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, bản đồ phân bố công nghiệp Nhật Bản.

+ Nhận xét, phân tích được các bảng số liệu thống kê (GDP và tốc độ tăng GDP; sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp, lầm nghiệp); biểu đồ (trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ).

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn tìm kiếm thông tin về viết báo cáo về một vấn đề địa lí kinh tế của Nhật Bản.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
  • Hình thành tình yêu quê hương đất nước, có thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần phát triển kinh tế cho địa phương, đất nước và khu vực.
  • Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV Địa lí 11.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Nhật Bản.
  • Bản đồ phân bố công nghiệp Nhật Bản.
  • Video, tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của Nhật Bản.
  • Phiếu học tập
  • Đường link tìm kiếm dữ liệu về kinh tế Nhật Bản

+ https://www.gso.gov.vn/

+ https://data.wordbank.org/

+ https://www.fao.org/home/en/

  1. Đối với học sinh
  • SGK Địa lí 11

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã có về kinh tế Nhật Bản.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.

  1. Nội dung:

- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan một số sản phẩm, thương hiệu nổi tiếng của Nhật Bản.

  1. Sản phẩm:

- Câu trả lời của HS về trò chơi: Ai nhanh hơn.

  1. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Ai nhanh hơn

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn – trả lời các câu hỏi liên quan đến một số sản phẩm, thương hiệu nổi tiếng của Nhật Bản.  

- GV phổ biến luật trò chơi:

+  Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ có “1 phút vàng” tiếp sức lên bảng ghi tên các thương hiệu, sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản

+  Mỗi một tên thương hiệu, sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản sẽ được cộng 10 điểm. Cuối trò chơi đội nào tìm được nhiều nhất sẽ được thưởng phần quà bí mật. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và chơi trò chơi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình.  

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý một số thương hiệu, sản phẩm nổi bật: Nhật Bản được biết đến với một nền kinh tế phát triển mạnh mẽ không kém các cường quốc như Hoa Kỳ, Anh… Nhật Bản là cái nôi xuất khẩu ra nhiều thương hiệu nổi tiếng và ngày nay những thương hiểu, sản phẩm đó đều phổ biến trên thị trường thế giới và nhận được sự ưa chuộng của người tiêu dùng.

      Thương hiệu quần áo Uniqlo nổi tiếng            MUJI nổi tiếng với sự tối giản

      Tập đoàn xe Toyota nổi tiếng                         Tập đoàn công nghiệp Yamaha

Tập đoàn Sony chuyên sản phẩm điện tử tiêu dùng

-  GV dẫn dắt HS vào bài học: Thế kỉ XX chứng kiến sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản. Quốc gia này là nền kinh tế phát triển bậc nhất châu Á. Vì sao Nhật Bản duy trì được vị thế cường quốc kinh tế trên thế giới? Các ngành kinh tế của Nhật Bản có sự phát triển và phân bố như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay – Bài 24: Kinh tế Nhật Bản.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1:  Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày và giải thích được quá trình phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn.

- Nhận xét, phân tích được bảng số liệu quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản.

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bảng 24.1, thông tin trong mục I SGK tr.121 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
  2. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản và chuẩn kiến thức GV.
  3. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV gợi mở cho HS (bằng phương pháp đàm thoại): Sau Chiến tranh thế giới thứ II, Nhật Bản có sự phát triển thần kỳ về mặt kinh tế.

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 24.1, thông tin trong mục I  SGK tr.121 và trả lời câu hỏi:

+ Đọc thông tin mục I, hãy trình bày quá trình phát triển kinh tế của Nhật Bản và đưa ra nguyên nhân. 

+ Dựa vào bảng 24.1, nhận xét về GDP và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 – 2020.

(Đính kèm Bảng phía dưới Hoạt động 1)

- GV trình chiếu thêm cho HS về hình ảnh liên quan đến tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản (Đính kèm ảnh phía dưới Hoạt động 1).

  
 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, bảng, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2  nhómHS trình bày kết quả thảo luận tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản.

- GV yêu cầu các  1 – 2 nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Sự phát triển thần kỳ của Nhật Bản là bài học dành cho các nước trên thế giới (trong đó có Việt Nam) trong công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước hiện nay.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Tình hình phát triển kinh tế

- Qúa trình phát triển kinh tế Nhật Bản trải qua các giai đoạn:

+ Giai đoạn 1955 – 1972: Công cuộc tái thiết và phát triển kinh tế Nhật Bản trở thành một nước phát triển.

+ Giai đoạn 1973 – 1992: Kinh tế trì trệ kéo dài do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng và “thời kì bong bóng kinh tế”.

+ Giai đoạn 1922 đến nay: Sau giai đoạn tăng trưởng kinh tế cao giai đoạn 2002 – 2006, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, thiên tai, dịch bệnh… khiến GDP của Nhật Bản xuống thấp.

- Cơ cấu kinh tế:

+ Ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất, ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất.

+ Nền kinh tế có trình độ cao, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học – công nghệ.

- Các thách thức: Dân số già, mức nợ công cao, phụ thuộc vào tài nguyên nhiên liệu từ bên ngoài, sự cạnh tranh gay gắt của các nước, thiên tai…

Bảng 24.1. Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản

giai đoạn 1961 – 2020

Năm

Chỉ

số

1961

1970

1980

1990

2000

2010

1029

2020

GDP

(tỉ USD)

53,5

212,6

1 105,0

3 132,0

4 968,4

5 759,1

5 123,3

5 040,1

Tốc độ tăng trưởng

(%)

12,0

2,5

2,8

4,8

2,7

4,1

0,3

- 4,5

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NHẬT BẢN

    

Nhật Bản bại trận chịu hậu quả nặng nề sau                 Một góc thủ đô Tokyo năm 1964

                        Thế chiến II

    

Sinh viên tốt nghiệp thất nghiệp xếp hàng dài trong   Nhật Bản trở thành “con rồng Châu Á”

hội chợ việc làm trong thời kì “bong bóng kinh tế”

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các ngành kinh tế 

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được sự phát triển của các ngành kinh tế của Nhật Bản.

- Đọc được bản đồ phân bố công nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, bản đồ phân bố công nghiệp Nhật Bản.

- Nhận xét, phân tích được bảng số liệu thống kê (diện tích và sản lượng một số nông sản, một số chỉ tiêu của ngành lâm nghiệp); biểu đồ trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Nhật Bản.

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS làm theo 6 nhóm, khai thác Hình 24.1 – 24.3, Bảng 24.2 – 24.3, thông tin mục II SGK tr.122 - 127 và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2, 3:

- Hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Nhật Bản.

- Hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp Nhật Bản.

- Hãy trình bày sự phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ Nhật Bản.

  1. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, 2, 3 của HS và chuẩn kiến thức của GV.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV gợi mở cho HS (bằng phương pháp đàm thoại): Các ngành kinh tế Nhật Bản đều được chú trọng và phát triển để khẳng định vị thế “con rồng Châu Á” Nhật Bản. 

- GV chia HS cả lớp thành sáu nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể:

+ Nhóm 1, 2: Khai thác Hình 24.1, Bảng 24.1, 24.2, thông tin mục II.1 SGK tr.123 – 124 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:….

Dựa vào Bảng 24.2, 24.3, Hình 24.1, thông tin mục I SGK tr.123 – 124, hãy hoàn thành thông tin trình bày sự phát triển của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và nơi phân bố một số sản phẩm nông nghiệp của Nhật Bản:

SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ

 SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CỦA NHẬT BẢN

1. Trình bày sự phát triển và phân bố sản phẩm nông nghiệp Nhật Bản

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..........

2. Trình bày sự phát triển và phân bố sản phẩm lâm nghiệp Nhật Bản

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

3. Trình bày sự phát triển và phân bố sản phẩm thủy sản Nhật Bản

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

+ Nhóm 3, 4: Khai thác Hình 24.2, thông tin mục II.2 SGK tr.124 – 125 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp và phân bố một số ngành công nghiệp Nhật Bản (Đính kèm ảnh phía dưới Hoạt động 2).

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nhóm:….

Dựa vào Hình 24.2, thông tin mục II.2 SGK tr. 124 – 125, hãy hoàn thành thông tin về trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp và phân bố một số ngành công nghiệp Nhật Bản:

TRÌNH BÀY SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP NHẬT BẢN

Tình hình phát triển chung

 

Cơ cấu ngành

 

Các trung tâm công nghiệp

 

Các ngành công nghiệp tiêu biểu

 

+ Nhóm 5, 6: Khai thác Hình 24.2, 24.3, thông tin mục II.3 SGK tr.126 – 127 và hoàn thành Phiếu học tập số 3: Hãy trình bày sự phát triển các ngành dịch vụ của Nhật Bản (Đính kèm ảnh phía dưới Hoạt động 2)

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Nhóm:…

Dựa vào Hình 24.2 – 24.3, thông tin mục II.3 SGK tr. 126 – 127, hãy hoàn thành thông tin về sự phát triển các ngành dịch vụ của Nhật Bản:

TRÌNH BÀY SỰ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH

 DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN

1. Trình bày sự phát triển thương mại

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

2. Trình bày sự phát triển giao thông vận tải

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

3. Trình bày sự phát triển tài chính ngân hàng

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

4. Trình bày sự phát triển du lịch

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, video, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2, 3.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

-  GV mời đại diện 1 – 2 HS và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2, 3.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, và kết luận: Với sự đa dạng của các sản phẩm kinh tế đã tạo điều kiện kinh tế Nhật Bản phát triển và các mặt hàng sản phẩm của các ngành kinh tế Nhật đang được xuất khẩu nhiều ra các thị trường nước ngoài và đem lại thu nhập khủng cho đất nước mặt trời mọc.

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

II. Một số ngành kinh tế

Kết quả Phiếu học tập số 1, 2, 3 được đính kèm phía dưới Hoạt động 2.

Bảng 24.2. Một số nông sản của Nhật Bản giai đoạn 2000 – 2020

Năm

Nông sản

2000

2010

2020

- Lúa gạo

+ Diện tích (nghìn ha)

+ Sản lượng (nghìn tấn)

 

1 770

11 863

 

1 643

10 596

 

1 462

9 708

- Lúa mì

+ Diện tích (nghìn ha)

+ Sản lượng (nghìn tấn)

 

183

688

 

207

571

 

213

949

- Bò

+ Số lượng (nghìn con)

+ Sản lượng thịt (nghìn tấn)

 

4 588

530

 

4 376

515

 

3 907

477

(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, 2022)

Bảng 24.2. Một số chỉ số của ngành lâm nghiệp Nhật Bản giai đoạn 2000 – 2020

Năm

Chỉ số

2000

2010

2020

Sản lượng gỗ tròn khai thác

18,1

17,5

30,3

Sản lượng gỗ nhập khẩu

15,9

4,7

21,9

(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp Quốc, 2022)

  
 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:….

Dựa vào Bảng 24.2, 24.3 và Hình 24.1, thông tin mục II.1 SHK tr.123 – 124, hãy hoàn thành thông tin về sự phát triển của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và nói phân bố một số sản phẩm nông nghiệp của Nhật Bản:

SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ

 SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CỦA NHẬT BẢN

1. Trình bày sự phát triển và phân bố sản phẩm nông nghiệp Nhật Bản

- Sự phát triển:

+ Sản xuất theo hướng thâm canh với quy mô nhỏ, áo dụng công nghệ tiên tiến, năng suất cao chất lượng hàng đầu thế giới.

+ Trồng trọt có vị trí quan trọng, chiếm hơn 60% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.

+ Chăn nuôi tương đối phát triển, có xu hướng tăng. Chăn nuôi bò sữa được coi là một thành tựu Nhật Bản.

- Phân bố:

+ Các vùng trồng trọt chính: đảo Hô – cai – đô, tỉnh Cu – ma – mô – tô (đảo Kiu – xiu), tỉnh Ca – ga – oa (đảo Xi – cô – cư), tỉnh A – ki – ta (đảo Hôn – su)…

+ Chủ yếu tập trung ở Hô – cai – đô, nơi có những đồng cỏ ruộng lớn.

                                        

       Chăn nuôi bò sữa ở Hô – cai – đô        Lúa – cây trồng chính nông nghiệp Nhật Bản

Video: https://www.youtube.com/watch?v=JMj9RKY8Jsg

2. Trình bày sự phát triển và phân bố sản phẩm lâm nghiệp Nhật Bản

- Sự phát triển:

+ Được chú trọng phát triển,

+  Tỉ lệ che phủ rừng lớn.

+ Rừng rồng chiếm khoảng 40% tổng diện tích rừng.

- Phân bố: vùng đồi núi.

Video: https://www.youtube.com/watch?v=_30JfI9-E84 (từ 0:27 đến 5:41)

3. Trình bày sự phát triển và phân bố sản phẩm thủy sản Nhật Bản

- Sự phát triển:

+ Khai thác thủy sản có lịch sử phát triển lâu đời ở Nhật Bản.

+ Các loài khai thác chủ yếu là cá ngừ, cá hồi, cá thu, cua, tôm…

+ Thủy sản khai thác là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Nhật Bản.

+ Nuôi trồng thủy sản được phát triển và nuôi trồng chủ yếu là tôm, rong biển, trai lấy ngọc…

- Phân bố: vùng biển, nhất là vùng biển phía Đông.

                    

               Ngư dân Nhật dùng lưới bắt cá heo                   Chợ cá Tsukiji, Tokyo

Soạn mới giáo án Địa lí 11 KNTT bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án địa lí 11 kết nối mới, soạn giáo án địa lí 11 kết nối bài Kinh tế Nhật Bản, giáo án địa lí 11 kết nối

Soạn giáo án địa lí 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay